Khảo sát đặc điểm vi sinh và tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn da mô mềm tại Bệnh viện Nguyễn Trãi
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 474.72 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm vi sinh và tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn da mô mềm (NKDMM). Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồ sơ bệnh án có các chẩn đoán NKDMM điều trị nội trú tại bệnh viện Nguyễn Trãi từ tháng 01/2022 đến cuối tháng 04/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm vi sinh và tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn da mô mềm tại Bệnh viện Nguyễn Trãi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VI SINH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DA MÔ MỀM TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI Nguyễn Tường Phương Anh1, Hồ Thị Như Huyền2, Nguyễn Như Hồ1,3 TÓM TẮT 27 Từ khoá: nhiễm khuẩn da mô mềm, đặc Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm vi sinh và tình điểm vi sinh, kháng sinh. hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn da mô mềm (NKDMM). Phương pháp: SUMMARY Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồ sơ bệnh án có các CHARACTERISTIC OF chẩn đoán NKDMM điều trị nội trú tại bệnh viện MICROBIOLOGY AND ANTIBIOTIC Nguyễn Trãi từ tháng 01/2022 đến cuối tháng USE FOR THE MANAGEMENT OF 04/2023. Kết quả: Tuổi trung vị của 399 bệnh SKIN AND SOFT TISSUE INFECTIONS nhân trong mẫu nghiên cứu là 65 (54-74), với tỉ AT NGUYEN TRAI HOSPITAL lệ nam và nữ là 52,1% và 47,9%. Viêm mô bào là Aims: The aims of this study were to chẩn đoán phổ biến nhất (49,4%). examine the microbiological characteristics and Staphylococcus aureus là chủng được phân lập use of antibiotics in patients with skin and soft với tỉ lệ cao nhất (46,7%). Trên cả phác đồ kháng tissue infections (SSTIs). Methods: This was a sinh kinh nghiệm và sau khi có kháng sinh đồ, cross-sectional study on medical records of vancomycin là kháng sinh được chỉ định nhiều inpatients with SSTIs from January 2022 to the nhất (lần lượt là 34,3% và 47,5%). Có 83,7% end of April 2023. Results: The study sample of bệnh nhân cho đáp ứng trên lâm sàng với kháng 399 patients had a median age of 65 (64-74), sinh điều trị. Kết luận: Các kết quả về đặc điểm 52.1% of them were male. Staphylococcus bệnh nhân, đặc điểm vi sinh và tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị NKDMM thu được có aureus was the most frequent cause of SSTIs thể là cơ sở để xây dựng phác đồ kháng sinh phù (46.7%). Vancomycin was the most often used hợp, giúp tối ưu hoá điều trị NKDMM cho bệnh antibiotic (34.3% and 47.5%, respectively) in nhân tại bệnh viện Nguyễn Trãi. both empiric and susceptibility–guided regimens. Rate of clinical response to antibiotic therapies was 83.7% Conclusions: The study describes characteristics of patients, microbiology and 1 Khoa Dược, Đại học Y Dược TPHCM antibiotic use for the management of SSTIs, 2 Khoa Y, Đại học Tân Tạo 3 Khoa Dược, Bệnh viện Nguyễn Trãi TPHCM which may help to optimize treatment for Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Như Hồ patients at Nguyen Trai hospital. ĐT: 0907381818 Keywords: skin and soft tissue infections, Email: nhnguyen@ump.edu.vn microbiological characteristics, antibiotic therapy Ngày nhận bài: 14/08/2023 Ngày phản biện khoa học: 19/09/2023 Ngày duyệt bài: 26/10/2023 207 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nội dung khảo sát: Nhiễm khuẩn da mô mềm (NKDMM) là - Đặc điểm chung của mẫu (tuổi, giới một trong những loại nhiễm khuẩn thường tính, BMI, bệnh đồng mắc, chức năng thận gặp. Bệnh có thể ảnh hưởng đến chất lượng ban đầu). sống của bệnh nhân và dễ tái diễn nhiều lần, - Đặc điểm vi sinh và đề kháng kháng đặc biệt ở những đối tượng có các yếu tố sinh (chủng vi khuẩn Gram dương, Gram nguy cơ như tuổi cao, bị đái tháo đường một âm, đa đề kháng). thời gian dài, bị hội chứng suy giảm miễn - Đặc điểm sử dụng kháng sinh (kháng dịch mắc phải (HIV/AIDS)… Sự gia tăng sinh điều trị theo kinh nghiệm và sau khi có các vi khuẩn đa kháng làm cho việc điều trị kháng sinh đồ). nhiễm khuẩn trở nên khó khăn hơn và dẫn tới - Kết quả điều trị (đáp ứng trên lâm các kết cục lâm sàng xấu như kéo dài thời sàng). gian nhập viện, tăng chi phí điều trị hay thậm Phương pháp xử lí số liệu: Dữ liệu chí là tử vong.1 Để hoàn thiện các phác đồ được lưu trữ và xử lý bằng phần mềm Excel điều trị NKDMM, cần có các dữ liệu cập và SPSS 29.0. N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm vi sinh và tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn da mô mềm tại Bệnh viện Nguyễn Trãi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VI SINH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN DA MÔ MỀM TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI Nguyễn Tường Phương Anh1, Hồ Thị Như Huyền2, Nguyễn Như Hồ1,3 TÓM TẮT 27 Từ khoá: nhiễm khuẩn da mô mềm, đặc Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm vi sinh và tình điểm vi sinh, kháng sinh. hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn da mô mềm (NKDMM). Phương pháp: SUMMARY Nghiên cứu cắt ngang mô tả hồ sơ bệnh án có các CHARACTERISTIC OF chẩn đoán NKDMM điều trị nội trú tại bệnh viện MICROBIOLOGY AND ANTIBIOTIC Nguyễn Trãi từ tháng 01/2022 đến cuối tháng USE FOR THE MANAGEMENT OF 04/2023. Kết quả: Tuổi trung vị của 399 bệnh SKIN AND SOFT TISSUE INFECTIONS nhân trong mẫu nghiên cứu là 65 (54-74), với tỉ AT NGUYEN TRAI HOSPITAL lệ nam và nữ là 52,1% và 47,9%. Viêm mô bào là Aims: The aims of this study were to chẩn đoán phổ biến nhất (49,4%). examine the microbiological characteristics and Staphylococcus aureus là chủng được phân lập use of antibiotics in patients with skin and soft với tỉ lệ cao nhất (46,7%). Trên cả phác đồ kháng tissue infections (SSTIs). Methods: This was a sinh kinh nghiệm và sau khi có kháng sinh đồ, cross-sectional study on medical records of vancomycin là kháng sinh được chỉ định nhiều inpatients with SSTIs from January 2022 to the nhất (lần lượt là 34,3% và 47,5%). Có 83,7% end of April 2023. Results: The study sample of bệnh nhân cho đáp ứng trên lâm sàng với kháng 399 patients had a median age of 65 (64-74), sinh điều trị. Kết luận: Các kết quả về đặc điểm 52.1% of them were male. Staphylococcus bệnh nhân, đặc điểm vi sinh và tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị NKDMM thu được có aureus was the most frequent cause of SSTIs thể là cơ sở để xây dựng phác đồ kháng sinh phù (46.7%). Vancomycin was the most often used hợp, giúp tối ưu hoá điều trị NKDMM cho bệnh antibiotic (34.3% and 47.5%, respectively) in nhân tại bệnh viện Nguyễn Trãi. both empiric and susceptibility–guided regimens. Rate of clinical response to antibiotic therapies was 83.7% Conclusions: The study describes characteristics of patients, microbiology and 1 Khoa Dược, Đại học Y Dược TPHCM antibiotic use for the management of SSTIs, 2 Khoa Y, Đại học Tân Tạo 3 Khoa Dược, Bệnh viện Nguyễn Trãi TPHCM which may help to optimize treatment for Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Như Hồ patients at Nguyen Trai hospital. ĐT: 0907381818 Keywords: skin and soft tissue infections, Email: nhnguyen@ump.edu.vn microbiological characteristics, antibiotic therapy Ngày nhận bài: 14/08/2023 Ngày phản biện khoa học: 19/09/2023 Ngày duyệt bài: 26/10/2023 207 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI I. ĐẶT VẤN ĐỀ Nội dung khảo sát: Nhiễm khuẩn da mô mềm (NKDMM) là - Đặc điểm chung của mẫu (tuổi, giới một trong những loại nhiễm khuẩn thường tính, BMI, bệnh đồng mắc, chức năng thận gặp. Bệnh có thể ảnh hưởng đến chất lượng ban đầu). sống của bệnh nhân và dễ tái diễn nhiều lần, - Đặc điểm vi sinh và đề kháng kháng đặc biệt ở những đối tượng có các yếu tố sinh (chủng vi khuẩn Gram dương, Gram nguy cơ như tuổi cao, bị đái tháo đường một âm, đa đề kháng). thời gian dài, bị hội chứng suy giảm miễn - Đặc điểm sử dụng kháng sinh (kháng dịch mắc phải (HIV/AIDS)… Sự gia tăng sinh điều trị theo kinh nghiệm và sau khi có các vi khuẩn đa kháng làm cho việc điều trị kháng sinh đồ). nhiễm khuẩn trở nên khó khăn hơn và dẫn tới - Kết quả điều trị (đáp ứng trên lâm các kết cục lâm sàng xấu như kéo dài thời sàng). gian nhập viện, tăng chi phí điều trị hay thậm Phương pháp xử lí số liệu: Dữ liệu chí là tử vong.1 Để hoàn thiện các phác đồ được lưu trữ và xử lý bằng phần mềm Excel điều trị NKDMM, cần có các dữ liệu cập và SPSS 29.0. N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn da mô mềm Đặc điểm vi sinh Điều trị nhiễm khuẩn da mô mềm Phác đồ kháng sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
9 trang 192 0 0