Khảo sát độ nhạy bức xạ năng lượng cao của cassette CR, ứng dụng kiểm tra bộ chuẩn trực đa lá
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 449.66 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát sự đáp ứng của cassette IP với các mức liều khác nhau. Đánh giá khả năng sử dụng cassette IP trong kiểm tra kế hoạch xạ trị. Ứng dụng cassette IP trong chụp kiểm tra bộ chuẩn trực đa lá.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độ nhạy bức xạ năng lượng cao của cassette CR, ứng dụng kiểm tra bộ chuẩn trực đa láXẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ KHẢO SÁT ĐỘ NHẠY BỨC XẠ NĂNG LƯỢNG CAO CỦACASSETTE CR, ỨNG DỤNG KIỂM TRA BỘ CHUẨN TRỰC ĐA LÁ NGUYỄN THỊ MINH1, NGUYỄN TIẾN QUÂN1TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát sự đáp ứng của cassette IP với các mức liều khác nhau. Đánh giá khả năng sử dụngcassette IP trong kiểm tra kế hoạch xạ trị. Ứng dụng cassette IP trong chụp kiểm tra bộ chuẩn trực đa lá. Đối tượng, phương pháp: Đối tượng là máy gia tốc Precise của hãng Elekta mã số máy 153193 vàcassette IP kiểu CC của hãng Fujifilm có mã số A53388254C. Phương pháp thực hiện sử dụng chiếu chụptrong xạ trị và chẩn đoán hình ảnh. Xác định liều bức xạ dò bằng máy đo liều Dose 1 và đầu đo FC65 - G. Kết quả: Giá trị pixel của cassette IP tuyến tính trong miền 300 đến 745 tương ứng với hai mức nănglượng 6MV và 15MV. Độ dò liều đối với mức 6 MV là 0.5%, mức 15MV là 0.6%. Kết luận: Không thể sử dụng cassette IP cho kiểm tra kế hoạch xạ trị thay thế cho phim Kodak EDR2.Cassette IP có thể thay thế phim trong một số phép đo kiểm tra bộ chuẩn trực đa lá. Liều dò bức xạ qua thânvà khe lá là rất nhỏ. Từ khóa: Dò bức xạ qua bộ chuẩn trực đa lá, cassette IP, kiểm soát chất lượng bộ chuẩn trực đa lá.ABSTRACT Survey of cassette CR response with high energy, applying check multi - leaf collimator Objectives: Investigating the response of IP cassettes at different absorbed dose. Evaluating thepossibility using IP cassettes do quality assurance of treatment planning. Using IP cassettes to check multileafcollimators. Subjects and methods: Subjects are the Precise accelerator of Elekta with model number 153193 and IPcassette type CC of Fujifilm with code A53388254C. Methods performed radiography in radiotherapy and diagnostic imaging. Leakage can be determined byDose 1 and FC65 - G detector. Results: The pixel value of linear IP cassettes in range 300 to 745 corresponds nominal energy 6MV and15MV. The dose detection for 6 MV is 0.5%, 15MV is 0.6%. Conclusion: Cannot use IP cassette for QA plan alternative Kodak EDR2 film. IP cassettes may replacefilm while doing multi - leaf collimator tests. The leakage dose is very small. Keywords: MLC leakage, cassette IP, QC MLC.MỤC TIÊU chất lượng xạ trị. Ngoài ra, chúng tôi đã thực hiện thành công phép kiểm tra sự trùng hợp của điểm Tại Việt Nam, việc thực hiện chương trình kiểm đồng tâm, sự trùng hợp kích thước trường sáng vàtra đảm bảo chất lượng là yêu cầu chuyên môn bắt trường xạ sử dụng cassette CR[4,6]. Ngoài các phépbuộc trong xạ trị, tùy từng cơ sở mà thực thi ở các kiểm tra trên, để đảm bảo chất lượng xạ trị còn cầnmức độ khác nhau. Tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc rất nhiều yếu tố bao gồm con người, trang thiết bị,Ninh, việc sử dụng cassette CR trong chụp kiểm tra quy trình kỹ thuật theo các hướng dẫn của Hiệp hộitrường chiếu xạ trị đã được thực hiện thường quy Vật lý Y khoa Mỹ (AAPM) tại các bản báo cáo 46 vàvới việc bổ sung lớp chì dày 1.2mm [5]. Điều này đã 283[1,2] cũng như các tổ chức khác. Vì vậy, chúnggóp phần khẳng định vị trí chiếu xạ, trường chiếu tôi tiếp tục khảo sát sử dụng cassette CR thayđúng so với lập kế hoạch xạ trị, góp phần đảm bảo thế phim X quang trong phép kiểm tra bộ chuẩn1 ThS. Kỹ sư Vật lý - Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh208 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠtrực đa lá (MLC), cũng như khả năng thay thế chuẩn trực đa lá loại MLCi2 có cấu trúc gồm hệ 80 láphim Kodak EDR2 trong việc kiểm tra đảm bảo hai bên trên ngàm X (Jaw) theo trục tọa độ X vàchất lượng kế hoạch xạ trị. ngàm Y, mỗi lá có độ dày danh định 1cm. Theo Thông tư 15/2017/TT-BKHCN, các phép Phương pháp nghiên cứu kết hợp nghiên cứukiểm tra với MLC bao gồm: Độ chính xác về xác lập tài liệu với phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệmvị trí lá MLC tại điểm đồng tâm; độ trùng tâm của các chụp chiếu nhằm khảo sát một số trường hợp.trường xạ tạo bởi MLC khi quay thân máy (Gantry Kỹ thuật sử dụng là kỹ thuật chiếu chụp, xử lýSpoke Shot); độ trùng khít của kích thước trường xạ hình ảnh trong xạ trị và X quang nhằm xác định cácvà trường sáng tạo bởi MLC; độ trùng tâm của các giá trị.trường xạ khi quay bộ chuẩn trực đa lá ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độ nhạy bức xạ năng lượng cao của cassette CR, ứng dụng kiểm tra bộ chuẩn trực đa láXẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ KHẢO SÁT ĐỘ NHẠY BỨC XẠ NĂNG LƯỢNG CAO CỦACASSETTE CR, ỨNG DỤNG KIỂM TRA BỘ CHUẨN TRỰC ĐA LÁ NGUYỄN THỊ MINH1, NGUYỄN TIẾN QUÂN1TÓM TẮT Mục tiêu: Khảo sát sự đáp ứng của cassette IP với các mức liều khác nhau. Đánh giá khả năng sử dụngcassette IP trong kiểm tra kế hoạch xạ trị. Ứng dụng cassette IP trong chụp kiểm tra bộ chuẩn trực đa lá. Đối tượng, phương pháp: Đối tượng là máy gia tốc Precise của hãng Elekta mã số máy 153193 vàcassette IP kiểu CC của hãng Fujifilm có mã số A53388254C. Phương pháp thực hiện sử dụng chiếu chụptrong xạ trị và chẩn đoán hình ảnh. Xác định liều bức xạ dò bằng máy đo liều Dose 1 và đầu đo FC65 - G. Kết quả: Giá trị pixel của cassette IP tuyến tính trong miền 300 đến 745 tương ứng với hai mức nănglượng 6MV và 15MV. Độ dò liều đối với mức 6 MV là 0.5%, mức 15MV là 0.6%. Kết luận: Không thể sử dụng cassette IP cho kiểm tra kế hoạch xạ trị thay thế cho phim Kodak EDR2.Cassette IP có thể thay thế phim trong một số phép đo kiểm tra bộ chuẩn trực đa lá. Liều dò bức xạ qua thânvà khe lá là rất nhỏ. Từ khóa: Dò bức xạ qua bộ chuẩn trực đa lá, cassette IP, kiểm soát chất lượng bộ chuẩn trực đa lá.ABSTRACT Survey of cassette CR response with high energy, applying check multi - leaf collimator Objectives: Investigating the response of IP cassettes at different absorbed dose. Evaluating thepossibility using IP cassettes do quality assurance of treatment planning. Using IP cassettes to check multileafcollimators. Subjects and methods: Subjects are the Precise accelerator of Elekta with model number 153193 and IPcassette type CC of Fujifilm with code A53388254C. Methods performed radiography in radiotherapy and diagnostic imaging. Leakage can be determined byDose 1 and FC65 - G detector. Results: The pixel value of linear IP cassettes in range 300 to 745 corresponds nominal energy 6MV and15MV. The dose detection for 6 MV is 0.5%, 15MV is 0.6%. Conclusion: Cannot use IP cassette for QA plan alternative Kodak EDR2 film. IP cassettes may replacefilm while doing multi - leaf collimator tests. The leakage dose is very small. Keywords: MLC leakage, cassette IP, QC MLC.MỤC TIÊU chất lượng xạ trị. Ngoài ra, chúng tôi đã thực hiện thành công phép kiểm tra sự trùng hợp của điểm Tại Việt Nam, việc thực hiện chương trình kiểm đồng tâm, sự trùng hợp kích thước trường sáng vàtra đảm bảo chất lượng là yêu cầu chuyên môn bắt trường xạ sử dụng cassette CR[4,6]. Ngoài các phépbuộc trong xạ trị, tùy từng cơ sở mà thực thi ở các kiểm tra trên, để đảm bảo chất lượng xạ trị còn cầnmức độ khác nhau. Tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc rất nhiều yếu tố bao gồm con người, trang thiết bị,Ninh, việc sử dụng cassette CR trong chụp kiểm tra quy trình kỹ thuật theo các hướng dẫn của Hiệp hộitrường chiếu xạ trị đã được thực hiện thường quy Vật lý Y khoa Mỹ (AAPM) tại các bản báo cáo 46 vàvới việc bổ sung lớp chì dày 1.2mm [5]. Điều này đã 283[1,2] cũng như các tổ chức khác. Vì vậy, chúnggóp phần khẳng định vị trí chiếu xạ, trường chiếu tôi tiếp tục khảo sát sử dụng cassette CR thayđúng so với lập kế hoạch xạ trị, góp phần đảm bảo thế phim X quang trong phép kiểm tra bộ chuẩn1 ThS. Kỹ sư Vật lý - Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Bắc Ninh208 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠtrực đa lá (MLC), cũng như khả năng thay thế chuẩn trực đa lá loại MLCi2 có cấu trúc gồm hệ 80 láphim Kodak EDR2 trong việc kiểm tra đảm bảo hai bên trên ngàm X (Jaw) theo trục tọa độ X vàchất lượng kế hoạch xạ trị. ngàm Y, mỗi lá có độ dày danh định 1cm. Theo Thông tư 15/2017/TT-BKHCN, các phép Phương pháp nghiên cứu kết hợp nghiên cứukiểm tra với MLC bao gồm: Độ chính xác về xác lập tài liệu với phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệmvị trí lá MLC tại điểm đồng tâm; độ trùng tâm của các chụp chiếu nhằm khảo sát một số trường hợp.trường xạ tạo bởi MLC khi quay thân máy (Gantry Kỹ thuật sử dụng là kỹ thuật chiếu chụp, xử lýSpoke Shot); độ trùng khít của kích thước trường xạ hình ảnh trong xạ trị và X quang nhằm xác định cácvà trường sáng tạo bởi MLC; độ trùng tâm của các giá trị.trường xạ khi quay bộ chuẩn trực đa lá ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư học Dò bức xạ qua bộ chuẩn trực đa lá Kiểm soát chất lượng bộ chuẩn trực đa lá Ứng dụng cassette IPGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 201 0 0 -
13 trang 184 0 0
-
8 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0