![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát độ vững cơ học của các mô hình kết xương gãy đầu dưới xương chày bằng đinh Metaizeau
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 380.35 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
12 mô hình kết xương gãy đầu dưới xương chày, loại A3 (Muller/AO) trên sawbone thế hệ thứ tư. Bao gồm 9 mô hình kết xương đinh Metaizeau (mỗi loại kết xương bằng 2 đinh, 3 đinh, 4 đinh có 3 mô hình), 3 mô hình kết xương nẹp khóa. Bài viết nghiên cứu mức độ vững cơ học của mô hình kết xương gãy đầu dưới xương chày bằng đinh Metaizeau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độ vững cơ học của các mô hình kết xương gãy đầu dưới xương chày bằng đinh Metaizeau TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 with histopathology, Eur Radiol 25 pp: 1776-85. diagnostic criteria for capsular penetration on2. Boesen L, Henrik S. Thomsen and Kari endorectal coil MR images, Radiology 193 333-339 Mikines (2017), Multiparametric MRI in 6. Ploussard G, Agamy MA, Alenda O , et al detection and staging of prostate cancer, Dan (2011), Impact of positive surgical margins on Med J 64 (2), B5327. prostate-specific antigen failure after radical3. Hricak H White S, Forstner R, Kurhanewicz J, prostatectomy in adjuvant treatment-naive Vigneron DB, Zaloudek CJ, et al. (1995), patients, BJU Int 107 1748–1754. Prostate cancer: effect of postbiopsy hemorrhage 7. Rosenkrantz AB , Gilet A Chandarana H, et al, on interpretation of MR images, Radiology, 195 (2013), Prostate cancer: utility of diffusion- pp: 385–90. weighted imaging as a marker of side-specific risk4. Kim CK, Park JJ Park SY, Park BK, (2014), of extracapsular extension, J Magn Reson Diffusion-weighted MRI as a predictor of Imaging, 38 312–319. extracapsular extension in prostate cancer, AJR, 8. S. Woo, J. Y. Cho, S. Y. Kim , S. H. Kim (2015), 202 270-276. Extracapsular extension in prostate cancer: added5. Outwater EK, Siegelman ES Petersen RO, value of diffusion-weighted MRI in patients with Gomella LG, Chernesky CE, Mitchell DG, equivocal findings on T2-weighted imaging, AJR (1994), Prostate carcinoma: assessment of Am J Roentgenol, 204 (2), pp168-75. KHẢO SÁT ĐỘ VỮNG CƠ HỌC CỦA CÁC MÔ HÌNH KẾT XƯƠNG GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CHÀY BẰNG ĐINH METAIZEAU Nguyễn Đức Bình*, Nguyễn Tiến Bình**, Nguyễn Hạnh Quang*TÓM TẮT created 3,5cm above the distal tibial joint line to simulate a clinically unstable comminuted complex of 10 12 mô hình kết xương gãy đầu dưới xương chày, distal metaphyseal tibial fractures, 43 OTA/AO type A3loại A3 (Muller/AO) trên sawbone thế hệ thứ tư. Bao (Muller). Biomechanical testing involvedgồm 9 mô hình kết xương đinh Metaizeau (mỗi loại nondestructive anteroposterior pure bending, axialkết xương bằng 2 đinh, 3 đinh, 4 đinh có 3 mô hình), loading and torsional loading. Result: the 2 Metaizeau3 mô hình kết xương nẹp khóa. Các thử nghiệm dùng nails constructs had a significantly smaller in stiffnesslực nén, lực uốn và momen xoắn tác động lên các mô than 3 nails, 4 nails. The 3 nails, 4 nails had a littlehình xương được tiến hành để xác định độ vững cơ smaller in stiffness than plates. Conclusions: thehọc của ổ gãy khi được kết xương. Kết quả: ở mức tải 2Metaizeau nails constructs did not providethelực nén 500N, mô men xoắn 3Nm và lực uốn 50N thì necesarry stiffness.mô hình 2 đinh có độ vững kém hơn hẳn so với kết Key words: Distal tibia fracture, titanium elasticxương 3 đinh và 4 đinh; Mô hình kết xương với 3 đinh, nailing, biomechanical study.4 đinh Metaizeau có độ vững kém hơn không nhiều sovới kết xương nẹp khóa. Ở mức lực nén 1200N, mô I. ĐẶT VẤN ĐỀmen xoắn 6 Nm và lực uốn 100N; các mô hình KHXMetaizeau bị phá huỷ nhưng các mô hình KHX nẹp vít Gãy đầu dưới xương chày chiếm khoảng 7%vẫn duy trì được cấu trúc. của tất cả các loại gãy xương chày [1, 2], phổ Từ khóa: Gãy đầu dưới xương chày, mô hình kết biến ở nhóm tuổi từ 30-50 [3], do các cơ chế vàxương, nghiên cứu cơ sinh học. lực chấn thương khác nhau. Điều trị bảo tồnSUMMARY bằng nắn chỉnh bó bột chỉ định trong các trường hợp gãy xương kín ở trẻ em và gãy xương ít di MECHANICALSTABILITY OF TITANIUM ELASTIC NAILINGIN UNSTABLE DISTAL lệch và gãy xương có đường gãy vững ở người TIBIA FRACTURES: A BIMECHANICAL STUDY lớn[4]. Phương pháp kết xương bằng khung cố Purpose: To determine the mechanical stability of định ngoài chỉ định cho các trường hợp gãy hở,titaniun elastic nailing in unstable distal tibia fractures. nhưng có nhiều nhược điểm như tỷ lệ nhiễmMethod and materials: A total of 12 synthetic tibial khuẩn chân đinh cao, dễ di lệch thứ phát, khungbone models (4th generation). 9 tibiae were nailed cồng kềnh vướng víu…. Phương pháp kết hợpwith Métaizeau nail sand 3 tibiae were osteo- xương bằng đinh nội tuỷ có chốt là ưu tiên hàngsynthesited with plates. A 1-cm osteotomy was ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độ vững cơ học của các mô hình kết xương gãy đầu dưới xương chày bằng đinh Metaizeau TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 with histopathology, Eur Radiol 25 pp: 1776-85. diagnostic criteria for capsular penetration on2. Boesen L, Henrik S. Thomsen and Kari endorectal coil MR images, Radiology 193 333-339 Mikines (2017), Multiparametric MRI in 6. Ploussard G, Agamy MA, Alenda O , et al detection and staging of prostate cancer, Dan (2011), Impact of positive surgical margins on Med J 64 (2), B5327. prostate-specific antigen failure after radical3. Hricak H White S, Forstner R, Kurhanewicz J, prostatectomy in adjuvant treatment-naive Vigneron DB, Zaloudek CJ, et al. (1995), patients, BJU Int 107 1748–1754. Prostate cancer: effect of postbiopsy hemorrhage 7. Rosenkrantz AB , Gilet A Chandarana H, et al, on interpretation of MR images, Radiology, 195 (2013), Prostate cancer: utility of diffusion- pp: 385–90. weighted imaging as a marker of side-specific risk4. Kim CK, Park JJ Park SY, Park BK, (2014), of extracapsular extension, J Magn Reson Diffusion-weighted MRI as a predictor of Imaging, 38 312–319. extracapsular extension in prostate cancer, AJR, 8. S. Woo, J. Y. Cho, S. Y. Kim , S. H. Kim (2015), 202 270-276. Extracapsular extension in prostate cancer: added5. Outwater EK, Siegelman ES Petersen RO, value of diffusion-weighted MRI in patients with Gomella LG, Chernesky CE, Mitchell DG, equivocal findings on T2-weighted imaging, AJR (1994), Prostate carcinoma: assessment of Am J Roentgenol, 204 (2), pp168-75. KHẢO SÁT ĐỘ VỮNG CƠ HỌC CỦA CÁC MÔ HÌNH KẾT XƯƠNG GÃY ĐẦU DƯỚI XƯƠNG CHÀY BẰNG ĐINH METAIZEAU Nguyễn Đức Bình*, Nguyễn Tiến Bình**, Nguyễn Hạnh Quang*TÓM TẮT created 3,5cm above the distal tibial joint line to simulate a clinically unstable comminuted complex of 10 12 mô hình kết xương gãy đầu dưới xương chày, distal metaphyseal tibial fractures, 43 OTA/AO type A3loại A3 (Muller/AO) trên sawbone thế hệ thứ tư. Bao (Muller). Biomechanical testing involvedgồm 9 mô hình kết xương đinh Metaizeau (mỗi loại nondestructive anteroposterior pure bending, axialkết xương bằng 2 đinh, 3 đinh, 4 đinh có 3 mô hình), loading and torsional loading. Result: the 2 Metaizeau3 mô hình kết xương nẹp khóa. Các thử nghiệm dùng nails constructs had a significantly smaller in stiffnesslực nén, lực uốn và momen xoắn tác động lên các mô than 3 nails, 4 nails. The 3 nails, 4 nails had a littlehình xương được tiến hành để xác định độ vững cơ smaller in stiffness than plates. Conclusions: thehọc của ổ gãy khi được kết xương. Kết quả: ở mức tải 2Metaizeau nails constructs did not providethelực nén 500N, mô men xoắn 3Nm và lực uốn 50N thì necesarry stiffness.mô hình 2 đinh có độ vững kém hơn hẳn so với kết Key words: Distal tibia fracture, titanium elasticxương 3 đinh và 4 đinh; Mô hình kết xương với 3 đinh, nailing, biomechanical study.4 đinh Metaizeau có độ vững kém hơn không nhiều sovới kết xương nẹp khóa. Ở mức lực nén 1200N, mô I. ĐẶT VẤN ĐỀmen xoắn 6 Nm và lực uốn 100N; các mô hình KHXMetaizeau bị phá huỷ nhưng các mô hình KHX nẹp vít Gãy đầu dưới xương chày chiếm khoảng 7%vẫn duy trì được cấu trúc. của tất cả các loại gãy xương chày [1, 2], phổ Từ khóa: Gãy đầu dưới xương chày, mô hình kết biến ở nhóm tuổi từ 30-50 [3], do các cơ chế vàxương, nghiên cứu cơ sinh học. lực chấn thương khác nhau. Điều trị bảo tồnSUMMARY bằng nắn chỉnh bó bột chỉ định trong các trường hợp gãy xương kín ở trẻ em và gãy xương ít di MECHANICALSTABILITY OF TITANIUM ELASTIC NAILINGIN UNSTABLE DISTAL lệch và gãy xương có đường gãy vững ở người TIBIA FRACTURES: A BIMECHANICAL STUDY lớn[4]. Phương pháp kết xương bằng khung cố Purpose: To determine the mechanical stability of định ngoài chỉ định cho các trường hợp gãy hở,titaniun elastic nailing in unstable distal tibia fractures. nhưng có nhiều nhược điểm như tỷ lệ nhiễmMethod and materials: A total of 12 synthetic tibial khuẩn chân đinh cao, dễ di lệch thứ phát, khungbone models (4th generation). 9 tibiae were nailed cồng kềnh vướng víu…. Phương pháp kết hợpwith Métaizeau nail sand 3 tibiae were osteo- xương bằng đinh nội tuỷ có chốt là ưu tiên hàngsynthesited with plates. A 1-cm osteotomy was ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Gãy đầu dưới xương chày Mô hình kết xương Cơ sinh học Độ vững cơ họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0