Khảo sát đột biến gen BCR/ABL kháng mạnh với imatinib bằng kỹ thuật ASO‐PCR tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 419.45 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu ứng dụng kỹ thuật ASO‐PCR khảo sát 6 kiểu đột biến G250E, Y253F, Y253H, E255K, E255V, T315I của tổ hợp gen BCR/ABL gây kháng mạnh với imatinib (IM) trên bệnh nhân (BN) bạch cầu mạn dòng tủy (BCMDT).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đột biến gen BCR/ABL kháng mạnh với imatinib bằng kỹ thuật ASO‐PCR tại Bệnh viện Truyền máu Huyết họcNghiêncứuYhọcYHọcTP.Hồ ChíMinh*Tập17*Số 5*2013KHẢOSÁTĐỘTBIẾNGENBCR/ABLKHÁNGMẠNHVỚIIMATINIBBẰNGKỸTHUẬTASO‐PCRTẠIBỆNHVIỆNTRUYỀNMÁUHUYẾTHỌCPhạmThịMỹHạnh*,PhanThịXinh**TÓMTẮTMụctiêu:ỨngdụngkỹthuậtASO‐PCRkhảosát6kiểuđộtbiếnG250E,Y253F,Y253H,E255K,E255V,T315IcủatổhợpgenBCR/ABLgâykhángmạnhvớiimatinib(IM)trênbệnhnhân(BN)bạchcầumạndòngtủy(BCMDT).Đốitượngvàphươngpháp:Nghiêncứuthựchiệntrên30mẫutủyxươngcủaBNBCMDTkhángIMtạiBệnhviệnTruyềnmáuHuyếthọctừtháng01/2012đến05/2013cóchỉđịnhtìmđộtbiếnBCR‐ABLkhángIMbằngkỹthuậtgiảitrìnhtựDNA.Đồngthời,xâydựngđiềukiệnkỹthuậtASO‐PCRvới6cặpmồichuyênbiệtcủa6kiểuđộtbiếnvàchọnnhiệtđộbắtcặptốiưuchotừngcặpmồiđểkhảosátđộtbiếncho30mẫuBNtrên.Kếtquả:Saukhithayđổinhiệtđộbắtcặpchotừngcặpmồichuyênbiệt,chúngtôiđãxácđịnhđượcnhiệtđộ tối ưu cho phản ứng ASO‐PCR đối với 6 kiểu đột biến gen BCR/ABL kháng mạnh với IM là G250E vàY253Hở650C,Y253Fở550C,E255KvàE255Vở680C,vàT315Iở630C.Đồngthời,kếtquảkhảosát6kiểuđộtbiếntrên30BNBCMDTkhángIMbằngkỹthuậtASO‐PCRpháthiện17lượtđộtbiếntrên15BNsovới15lượtđộtbiếntrên14BNbằnggiảitrìnhtựchuỗiDNA,chothấykỹthuậtASO‐PCRcóđộnhạycaohơnsovớigiảitrìnhtựchuỗiDNA.Kếtluận:XâydựngthànhcôngkỹthuậtASO‐PCRkhảosát6kiểuđộtbiếnthườnggặp,khángmạnhvớiIMgiúpcácbácsĩlâmsàngquyếtđịnhhướngđiềutrịphùhợpchoBN.Ngoàira,ASO‐PCRlàkỹthuậtđơngiản,hiệuquảcóthểtriểnkhairộngrãiởcácBệnhviệncóchuyênkhoahuyếthọcđểchẩnđoánđộtbiếnđiểmBCR/ABLđãbiết.Từkhóa:bạchcầumạndòngtủy,độtbiếnkhángimatinib,ASO‐PCR.ABSTRACTDETECTIONOFBCR/ABLMUTATIONSWHICHSTRONGLYRESISTTOIMATINIBUSINGASO‐PCRATBLOODTRANSFUSIONANDHEMATOLOGYHOSPITALPhamThiMyHanh,PhanThiXinh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No5‐2013: 200 - 204Objective: Using ASO‐PCR todetect the6types (Y253F, Y253H,E255K, E255V, T315I) ofBCR/ABLmutationwhichstronglyresisttoImatinib(IM)inchronicmyeloidleukemia(CML).Methods: This study was performed in 30 IM‐resistant CML patients which were analyzed BCR/ABLmutationsbydirectsequencingatBloodtransfusionandHematologyhospitalfromJanuary2012toMay2013.ASO‐PCRconditionswereestablishedtodectectthe6typesofBCR/ABLmutationstrongresistancetoIM.Results:Byadjustingprimerannealingtemperature,wedeterminedoptimalprimerannealingtemperatureforASO‐PCRtodectectthe6typesofBCR/ABLmutation(G250EandY253Hat650C,Y253Fat550C,E255Kand E255V at 680C, and T315I at 630C). Concomitantly, the results of detecting the 6 types of BCR/ABLmutation in 30 patients showed that there were 17 mutations in 15 patients by using ASO‐PCR and 15mutationsin14patientsbyusingdirectsequencing.TheseresultsindicatethatASO‐PCRismoresensitivethandirectsequencingtechnique.Conclusion: Successful development of ASO‐PCR procedure for detecting the 6 types of BCR/ABL*BệnhviệnTruyềnMáuHuyếtHọcThànhphốHồChíMinh**ĐạihọcYdượcThànhphốHồChíMinhTácgiảliênlạc:TS.BS.PhanThịXinhĐT:0932.728.115Email:phanthixinh@yahoo.com200ChuyênĐềTruyềnMáu–HuyếtHọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số 5*2013NghiêncứuYhọcmutationhelpsthedoctorsinselectingsuitabletherapyregimentforpatient.Moreover,ASO‐PCRissimpleandeffective technique which can apply for detecting the known BCR/ABL kinase domain mutations in otherhematologyhospitals.Keywords:chronicmyeloidleukemia,mutationsresistancetoImatinib,ASO‐PCRtrườnghợpmangđộtbiếnkhángmạnhvớiIMĐẶTVẤNĐỀthườnggặp.Khoảng20%đến30%bệnhnhân(BN)bạchĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUcầu mạn dòng tủy (BCMDT) được phát hiệnkháng imatinib (IM) sau khi điều trị với thuốcĐốitượngnghiêncứumộtthờigian.CáccơchếkhángIMđãđượcmôNghiêncứuđượctiếnhànhtrên30mẫutủytả mà nguyên nhân chủ yếu là do những độtxươngcủaBNBCMDTkhángIMtạiBV.TMHHbiếntrênABLkinasedomain(chiếmtới30‐90%TP.HCM từ tháng 01/2012 đến 05/2013 có chỉcác BN kháng IM) và tăng biểu hiện do sựđịnh tìm đột biến BCR/ABL kháng IM bằng kỹkhuếchđạicủagenBCR/ABL(2,4).Dođó,khảosátthuậtgiảitrìnhtựchuỗiDNA.cácđộtbiếnvùngkinasetrênBCR/ABLlàyếutốPhươngphápnghiêncứuquantrọnggiúpquyếtđịnhhướngđiềutrịchoThiếtkếnghiêncứuBNBCMDTkhángIM.Môtảloạtca,triểnkhaikỹthuậtmới.Từ năm 2010 đến năm 201 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đột biến gen BCR/ABL kháng mạnh với imatinib bằng kỹ thuật ASO‐PCR tại Bệnh viện Truyền máu Huyết họcNghiêncứuYhọcYHọcTP.Hồ ChíMinh*Tập17*Số 5*2013KHẢOSÁTĐỘTBIẾNGENBCR/ABLKHÁNGMẠNHVỚIIMATINIBBẰNGKỸTHUẬTASO‐PCRTẠIBỆNHVIỆNTRUYỀNMÁUHUYẾTHỌCPhạmThịMỹHạnh*,PhanThịXinh**TÓMTẮTMụctiêu:ỨngdụngkỹthuậtASO‐PCRkhảosát6kiểuđộtbiếnG250E,Y253F,Y253H,E255K,E255V,T315IcủatổhợpgenBCR/ABLgâykhángmạnhvớiimatinib(IM)trênbệnhnhân(BN)bạchcầumạndòngtủy(BCMDT).Đốitượngvàphươngpháp:Nghiêncứuthựchiệntrên30mẫutủyxươngcủaBNBCMDTkhángIMtạiBệnhviệnTruyềnmáuHuyếthọctừtháng01/2012đến05/2013cóchỉđịnhtìmđộtbiếnBCR‐ABLkhángIMbằngkỹthuậtgiảitrìnhtựDNA.Đồngthời,xâydựngđiềukiệnkỹthuậtASO‐PCRvới6cặpmồichuyênbiệtcủa6kiểuđộtbiếnvàchọnnhiệtđộbắtcặptốiưuchotừngcặpmồiđểkhảosátđộtbiếncho30mẫuBNtrên.Kếtquả:Saukhithayđổinhiệtđộbắtcặpchotừngcặpmồichuyênbiệt,chúngtôiđãxácđịnhđượcnhiệtđộ tối ưu cho phản ứng ASO‐PCR đối với 6 kiểu đột biến gen BCR/ABL kháng mạnh với IM là G250E vàY253Hở650C,Y253Fở550C,E255KvàE255Vở680C,vàT315Iở630C.Đồngthời,kếtquảkhảosát6kiểuđộtbiếntrên30BNBCMDTkhángIMbằngkỹthuậtASO‐PCRpháthiện17lượtđộtbiếntrên15BNsovới15lượtđộtbiếntrên14BNbằnggiảitrìnhtựchuỗiDNA,chothấykỹthuậtASO‐PCRcóđộnhạycaohơnsovớigiảitrìnhtựchuỗiDNA.Kếtluận:XâydựngthànhcôngkỹthuậtASO‐PCRkhảosát6kiểuđộtbiếnthườnggặp,khángmạnhvớiIMgiúpcácbácsĩlâmsàngquyếtđịnhhướngđiềutrịphùhợpchoBN.Ngoàira,ASO‐PCRlàkỹthuậtđơngiản,hiệuquảcóthểtriểnkhairộngrãiởcácBệnhviệncóchuyênkhoahuyếthọcđểchẩnđoánđộtbiếnđiểmBCR/ABLđãbiết.Từkhóa:bạchcầumạndòngtủy,độtbiếnkhángimatinib,ASO‐PCR.ABSTRACTDETECTIONOFBCR/ABLMUTATIONSWHICHSTRONGLYRESISTTOIMATINIBUSINGASO‐PCRATBLOODTRANSFUSIONANDHEMATOLOGYHOSPITALPhamThiMyHanh,PhanThiXinh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐No5‐2013: 200 - 204Objective: Using ASO‐PCR todetect the6types (Y253F, Y253H,E255K, E255V, T315I) ofBCR/ABLmutationwhichstronglyresisttoImatinib(IM)inchronicmyeloidleukemia(CML).Methods: This study was performed in 30 IM‐resistant CML patients which were analyzed BCR/ABLmutationsbydirectsequencingatBloodtransfusionandHematologyhospitalfromJanuary2012toMay2013.ASO‐PCRconditionswereestablishedtodectectthe6typesofBCR/ABLmutationstrongresistancetoIM.Results:Byadjustingprimerannealingtemperature,wedeterminedoptimalprimerannealingtemperatureforASO‐PCRtodectectthe6typesofBCR/ABLmutation(G250EandY253Hat650C,Y253Fat550C,E255Kand E255V at 680C, and T315I at 630C). Concomitantly, the results of detecting the 6 types of BCR/ABLmutation in 30 patients showed that there were 17 mutations in 15 patients by using ASO‐PCR and 15mutationsin14patientsbyusingdirectsequencing.TheseresultsindicatethatASO‐PCRismoresensitivethandirectsequencingtechnique.Conclusion: Successful development of ASO‐PCR procedure for detecting the 6 types of BCR/ABL*BệnhviệnTruyềnMáuHuyếtHọcThànhphốHồChíMinh**ĐạihọcYdượcThànhphốHồChíMinhTácgiảliênlạc:TS.BS.PhanThịXinhĐT:0932.728.115Email:phanthixinh@yahoo.com200ChuyênĐềTruyềnMáu–HuyếtHọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*Số 5*2013NghiêncứuYhọcmutationhelpsthedoctorsinselectingsuitabletherapyregimentforpatient.Moreover,ASO‐PCRissimpleandeffective technique which can apply for detecting the known BCR/ABL kinase domain mutations in otherhematologyhospitals.Keywords:chronicmyeloidleukemia,mutationsresistancetoImatinib,ASO‐PCRtrườnghợpmangđộtbiếnkhángmạnhvớiIMĐẶTVẤNĐỀthườnggặp.Khoảng20%đến30%bệnhnhân(BN)bạchĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUcầu mạn dòng tủy (BCMDT) được phát hiệnkháng imatinib (IM) sau khi điều trị với thuốcĐốitượngnghiêncứumộtthờigian.CáccơchếkhángIMđãđượcmôNghiêncứuđượctiếnhànhtrên30mẫutủytả mà nguyên nhân chủ yếu là do những độtxươngcủaBNBCMDTkhángIMtạiBV.TMHHbiếntrênABLkinasedomain(chiếmtới30‐90%TP.HCM từ tháng 01/2012 đến 05/2013 có chỉcác BN kháng IM) và tăng biểu hiện do sựđịnh tìm đột biến BCR/ABL kháng IM bằng kỹkhuếchđạicủagenBCR/ABL(2,4).Dođó,khảosátthuậtgiảitrìnhtựchuỗiDNA.cácđộtbiếnvùngkinasetrênBCR/ABLlàyếutốPhươngphápnghiêncứuquantrọnggiúpquyếtđịnhhướngđiềutrịchoThiếtkếnghiêncứuBNBCMDTkhángIM.Môtảloạtca,triểnkhaikỹthuậtmới.Từ năm 2010 đến năm 201 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Đột biến gen BCR ABL Kỹ thuật ASO PCR Bạch cầu mạn dòng tủy Đột biến kháng imatinibGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0