Danh mục

Khảo sát giải phẫu đại thể và cấu trúc vi thể sụn cánh mũi lớn trên người Việt

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 415.07 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày khảo sát giải phẫu đại thể và cấu trúc vi thể các phần của sụn cánh mũi lớn và các cấu trúc vùng đỉnh mũi. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, thực hiện trên 30 mũi thi hài người Việt trưởng thành tại Bộ môn Giải phẫu Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch và 2 mẫu mô học được nhuôm HE tại Viện 69 từ 12/2017 – 4/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát giải phẫu đại thể và cấu trúc vi thể sụn cánh mũi lớn trên người Việt vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019Trong mẫu nghiên cứu tại bệnh viện Đa khoa TÀI LIỆU THAM KHẢOhuyện Bình Tân việc sử dụng phác đồ điều trị 1. Bộ Y Tế. (2010). Hướng dẫn Chẩn đoán và Điều trịtăng huyết áp thấy rằng: phác đồ đơn trị liệu và tăng huyết áp (ban hành kèm theo Quyết định sốphác đồ đa trị liệu có tỷ lệ gần bằng nhau (đơn 3192/QĐ-BYT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 2. Hội tim mạch Việt Nam (2015). Cập Nhậttrị liệu: 55,83%; đa trị liệu: 44,17%) Khuyến Cáo. Chẩn Đoán - Điều Trị - Tăng Huyết • Phác đồ đơn trị liệu có 3 nhóm thuốc thuốc Áp 2015được sử dụng phổ biến là: Ức chế thụ thể 3. JNC (2003). The Seventh Report of the JointAngiotensin II, Ức chế men chuyển, Chẹn calci National Committee on Prevention. Detection. Evaluation. and Treatment of High Blood Pressure. • Phác đồ đa trị liệu thì nhóm phối hợp 2 pages The JNC7.thuốc được sử dụng phổ biến nhất (83,02%). 4. JNC (2014). Evidence-Based Guideline for theTrong đó, sự kết hợp của thuốc Lợi tiểu + Ức Management of High Blood Pressure in Adults Report From the Panel Members Appointed to thechế thụ thể Angiotensin II được sử dụng nhiều Eighth. Joint National Committee (JNC8)nhất (26,42%). 5. Lipska KJ. Bailey CJ and Inzucchi SE - Nhóm thuốc Ức chế thụ thể Agiotensin II (2011).Use of metformin in the setting of mild-to-được sử dụng nhiều nhất trong mẫu nghiên cứu moderate renal insufficiency. Diabetes Care 2011: 34. Pages 1431-1437.này (71,7%). 6. Nguyễn Hồng Sơn (2012). Khảo sát tình hình - Phối hợp 3 nhóm thuốc được sử dụng thấp sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp ở bệnhhơn, gồm phối hợp Chẹn Beta + Chẹn Calci + Ức nhân tăng huyết áp có kèm đái tháo đường tạichế thụ thể Angiotensin II và Lợi tiểu + Chẹn khoa nội tổng hợp bệnh viện đa hoa Dầu Giây huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai. Luận văn tốtCalci + Ức chế men chuyển. nghiệp dược sĩ chuyên hoa cấp I. Trường đại học - Tương tác thuốc trong điều trị tăng huyết áp: Dược Hà Nội.Phát hiện 1 trường hợp tương tác thuốc ở mức độ 7. Võ Thị Hồng Phượng (2010), Khảo sát tình hìnhnghiêm trọng, có ý nghĩa lâm sàng, đó là tương sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp ở bệnhtác giữa clopidogel+omeprazol/ esomeprazol. nhân đái tháo đường tại Khoa Nội bệnh viện Đại học Y Dược Huế, Tạp chí Dược học, Số 409, tr 2-4. KHẢO SÁT GIẢI PHẪU ĐẠI THỂ VÀ CẤU TRÚC VI THỂ SỤN CÁNH MŨI LỚN TRÊN NGƯỜI VIỆT Trần Đăng Khoa*TÓM TẮT chằng gian trụ, dây chằng gian vòm, mỡ gian vòm và lớp SMAS. 4 Mục tiêu: Khảo sát giải phẫu đại thể và cấu trúc Từ khóa: Sụn cánh mũi lớn, trụ ngoài, trụ giữa,vi thể các phần của sụn cánh mũi lớn và các cấu trúc trụ trong, vòm, điểm đỉnh, dây chằng gian vòm, dâyvùng đỉnh mũi. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, chằng gian trụ, mỡ gian vòm.thực hiện trên 30 mũi thi hài người Việt trưởng thànhtạiBộ môn Giải phẫu Trường Đại học Y khoa Phạm SUMMARYNgọc Thạch và 2 mẫu mô học được nhuôm HE tạiViện 69 từ 12/2017 – 4/2019. Kết quả: Chiều dài trụ ANATOMIC AND MICRO ANATOMICtrong trung bình bên phải và trái lần lượt là 12,3mm FEATURES OF THE LOWER LATERAL NASALvà 13,2mm, gồm 2 phần cột trụ và chân trụ. Khoảng CARTILAGES IN VIETNAMESEcách xa nhất 2 chân trụ là 10,7mm. Chiều dài vòm Objectives: Investigation the anatomic andtrung bình là 3,7mm (phải) và 3,9mm (trái), gồm 2 microanatomic features of the major alar cartilagestiểu đơn vị: thùy và vòm. Chiều dày điểm đỉnh là and the structures of the nasal tip. Methods:1,0mm (phải) và 0,9mm (trái). Chiều rộng dây chằng Descriptive study, 30 nose of cadavers fixed by 10%gian vòm và gian trụ bằng ½ chiều cao và gấp đôi độ formalin from 18 year olds in Anatomy Department ofdày. Độ dày lớp mỡ gian vòm 3mm bằng ½ chiều the UPNT and 2 nose cadavers fixed by HE in the 69rộng. Kết luận: Về cấu trúc đại thể: sụn cánh mũi lớn instituefrom December 2017 to April 2019. Results:gồm có 3 tiểu đơn vị trụ ngoài, trụ giữa và trụ trong. The average lengthof the internal alar crus is 12,3mmPhần nhô cao của trụ giữa gọi là điểm đỉnh. Về cấu on the right and 13,2mm on the left, and has the towtrúc vi thể: hê thống nâng đỡ vùng đỉnh mũi gồm dây part: footplate and the crus. The maximum distance between the 2 crus is 10,7mm. The average length of the dome in medial crus is 3,7mm and 3,9mm on the*Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch right and left side separately, with 2 subunits are theChịu trách nhiệm chín ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: