Danh mục

Khảo sát hiệu quả của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm túi mật tại một bệnh viện thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 972.57 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tiến hành khảo sát đặc điểm vi sinh, đặc điểm sử dụng kháng sinh và kết quả điều trị của bệnh nhân viêm túi mật trước và sau khi có chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hiệu quả của chương trình quản lý sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm túi mật tại một bệnh viện thành phố Hồ Chí Minh vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2021 2. Dake MD, Ansel GM, Jaff MR, Ohki T, Saxon of a randomized controlled trial.J Vasc Surg. RR, Smouse HB, Machan LS, Snyder SA, 2003;37:149 –155 O'Leary EE, Ragheb AO, Zeller T; Zilver PTX 6. Kudo T, Chandra FA, Ahn SS. The effectiveness Investigators. Durable Clinical Effectiveness With of percutaneous transluminal angioplasty for the Paclitaxel-Eluting Stents in the Femoropopliteal treatment of critical limb ischemia: a 10-year Artery: 5-Year Results of the Zilver PTX experience.J Vasc Surg. 2005;41:423– 435; Randomized Trial. Circulation. 2016 Apr discussion 435 12;133(15):1472-83. 7. L’Italien GJ, Cambria RP, Cutler BS, et al. 3. Đinh Huỳnh Linh, Phạm Mạnh Hùng và cộng Comparative early and late cardiac morbidity sự, Đánh giá kết quả sớm can thiệp nội mạch điều among patients requiring different vascular surgery trị bệnh động mạch chi dưới mạn tính ở Viện Tim procedures.J Vasc Surg. 1995;21:935–944. mạch Việt Nam. Tạp chí Tim Mạch học Việt Nam, 8. Marie D. Gerhard-Herman, et al, 2016 75+76 (2016), 123-130. AHA/ACC Guideline on the Management of Patients 4. Johnston KW. Femoral and popliteal arteries: With Lower Extremity Peripheral Artery Disease. J reanalysis of results of balloon angioplasty. Am Coll Cardiol. 2017 Mar, 69 (11) e71-e126. Radiology 1992;183:767-771. 9. Martin Schillinger, et al. Balloon Angioplasty 5. Klinkert P, Schepers A, Burger DH, et al. Vein versus Implantation of Nitinol Stents in the versus polytetrafluoroethylene in above-knee Superficial Femoral Artery. N Engl J Med 2006; femoropopliteal bypass grafting: five-year results 354:1879-1888 KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM TÚI MẬT TẠI MỘT BỆNH VIỆN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Võ Duy Thông1,2, Trần Thiên Tân1 TÓM TẮT đoạn đều là 100%. Kết luận: Chương trình quản lý sử dụng kháng sinh tại bệnh viện giúp làm gia tăng tỷ 50 Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm vi sinh, đặc điểm sử lệ sử dụng kháng sinh hợp lý trong điều trị viêm túi mật. dụng kháng sinh và kết quả điều trị của bệnh nhân Từ khoá: kháng sinh, viêm túi mật, chương trình viêm túi mật trước và sau khi có chương trình quản lý quản lý sử dụng kháng sinh sử dụng kháng sinh tại bệnh viện. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang SUMMARY mô tả trên tất cả hồ sơ bệnh án của rbệnh nhân được chẩn đoán viêm túi mật tại một bệnh viện hạng nhất EFFECTIVENESS OF ANTIMICROBIAL Thành phố Hồ Chí Minh từ 10/2018-3/2019 (giai đoạn STEWARSHIP PROGRAM ON TREATMENT 1, trước khi có chương trình quản lý sử dụng kháng OF CHOLECYSTITIS AT A HOSPITAL sinh) và 10/2019 – 3/2020 (giai đoạn 2, có áp dụng IN HOCHIMINH CITY các biện pháp trong chương trình quản lý sử dụng Objective: To investigate pathogens and kháng sinh). Sự hợp lý của kháng sinh được đánh giá antibiotic use in the treatment of cholecystitis before dựa trên phác đồ của Bộ Y tế, SIS 2017, Tokyo and after applying for the antimicrobial stewardship guidelines 2018. Đánh giá hiệu quả của chương trình program (ASP) at a hospital, Ho Chi Minh City. bằng cách so sánh tỷ lệ sử dụng kháng sinh hợp lý và Methods: A before and after cross–sectional study kết quả điều trị. Kết quả: Có 104 bệnh nhân (giai was conducted on medical records of patients đoạn 1) và 83 bệnh nhân (giai đoạn 2) được đưa vào diagnosed with cholecystitis from 10/2018 to 3/2019 nghiên cứu. Tuổi trung vị của mẫu nghiên cứu là trên (before ASP) and from 10/2019 to 3/2020 (after ASP) 60 tuổi, nam giới chiếm 51-53%. Các chủng vi khuẩn at a hospital in Hochiminh City. Patient medical phân lập được nhiều nhất là E. coli (51,7%) và K. records were collected for data analysis including pneumoniae (27,6%), với tỷ lệ phát triển đề kháng demographics, isolated organisms, antibiotic use, and kháng sinh của K. pneumoniae cao hơn E. coli. Tỷ lệ treatment outcomes. The appropriateness ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: