Khảo sát hiệu quả và an toàn của imatinib mesylate trong điều trị bướu mô đệm đường tiêu hóa tái phát, di căn: Cập nhật sau 3 năm điều trị
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 156.71 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát hiệu quả và an toàn của imatinib mesylate trong điều trị bướu mô đệm đường tiêu hóa tái phát, di căn; nghiên cứu tiến hành nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 90 bệnh nhân được chẩn đoán là BMĐĐTH tại bệnh viện Ung Bướu từ tháng 8/2007 đến tháng 7/2010 nhằm ñánh giá hiệu quả điều trị, tính an toàn của Imatinib mesylate.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hiệu quả và an toàn của imatinib mesylate trong điều trị bướu mô đệm đường tiêu hóa tái phát, di căn: Cập nhật sau 3 năm điều trị Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA IMATINIB MESYLATE TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA TÁI PHÁT, DI CĂN: CẬP NHẬT SAU 3 NĂM ĐIỀU TRỊ Nguyễn Duy Phúc*, Phạm Xuân Dũng*, Trần Nguyên Hà*, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh* TÓM TẮT Đặt vấn ñề: Việc kích hoạt men tyrosine kinase trên thụ thể KIT ñột biến dẫn ñến sự xuất hiện và tăng sinh ác tính của bướu mô ñệm ñường tiêu hóa (BMĐĐTH). Imatinib mesylate (Glivec) ñã ñược chứng minh thông qua các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng là chất ức chế chọn lọc men tyrosine kinase, do ñó có hoạt tính chống lại các khối bướu này. Phương pháp: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 90 bệnh nhân ñược chẩn ñoán là BMĐĐTH tại bệnh viện Ung Bướu từ tháng 8/2007 ñến tháng 7/2010 nhằm ñánh giá hiệu quả ñiều trị, tính an toàn của Imatinib mesylate. Kết quả: Với liều Imatinib tiêu chuẩn là 400 mg/ngày, có 20% bệnh nhân ñạt ñáp ứng hoàn toàn, 33,3% bệnh nhân ñạt ñáp ứng một phần, 40% ổn ñịnh bệnh, 6,7% bệnh nhân tiến triển. Tỉ lệ ñáp ứng ñạt 53,3%, tỉ lệ ñáp ứng lâu bền > 6 tháng ñạt 41,7%, tỉ lệ ñạt lợi ích lâm sàng là 93,3%. Kết thúc 36 tháng theo dõi, theo ước lượng Kaplan-Meier thì tỉ lệ sống không tiến triển là 61,5%, tỉ lệ sống còn toàn bộ là 75,5% sau 36 tháng. Hầu hết các bệnh nhân ñều dung nạp tốt với Imatinib. Các tác dụng phụ thường từ nhẹ ñến trung bình. Các tác dụng phụ thường gặp là thiếu máu (74,6%), phù (67,8%), giảm bạch cầu (52,2%), tăng men gan (53,3%), buồn nôn (18,9%), tiêu chảy (15,5%), mệt (10%). Kết luận: Với tỉ lệ ñáp ứng cao và kéo dài, dễ dung nạp nên Imatinib mesylate thật sự là liệu pháp nhắm trúng ñích hữu hiệu chống lại BMĐĐTH tiến xa ñã kháng lại với hầu hết các phương pháp ñiều trị quy ước. Từ khóa: Bướu mô ñệm ñường tiêu hóa, Imatinib, tái phát và di căn. ABSTRACT EFFICACY AND SAFETY OF IMATINIB IN THE TREATMENT OF RECURRENT AND METASTATIC GASTROINTESTINAL STROMAL TUMORS: UPDATE AFTER THREE YEAR TREATMENT Nguyen Duy Phuc, Pham Xuan Dung, Tran Nguyen Ha, Nguyen Diep Kieu Hanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 6 – 2010: 239 - 246 Purpose: The constitutive activation of mutant KIT receptor tyrosine kinase plays a critical role in pathogenesis of the gastrointestinal stromal tumors. Imatinib mesylate, a selective tyrosine kinase inhibitor, has been shown in preclinical models and preliminary clinical trials to have activity against this tumors. Method: We conducted a retrospective, descriptive study of 90 patients diagnosed with advanced gastrointestinal stromal tumor in Cancer hospital from August, 2007 to July, 2010 to evaluate the efficacy and safety of Imatinib mesylate. Result: Overall, 20% of patients had complete response, 33.3% of patients had partial response with Imatinib 400 mg/day, 40% had stable disease while progressive disease covered 6.7% cases. Response rate was 53.3%, including durable response rate (> 6 months) of 41.7% and clinical benefit rate of 93.3%. After 36 months of follow-up, 3 year progressive-free survival was 61.5% and 3 year overall survival was 75.5%. Therapy was well tolerated. Common adverse events were anemia (74.6%), edema (67.8%), neutropenia (52.2%), liver function disorder (53.3%), nausea (18.9%), diarrhea (15.5%), fatigue (10%). Conclusion: Imatinib induced a sustained objective response in over half of patients with an advanced unresectable or metastatic gastrointestinal stromal tumor. Inhibition of the KIT signal transduction pathway is a promising treatment of advanced gastrointestinal stromal tumors, which resist conventional therapies. Key words: Gastrointestinal stromal tumors, Imatinib, recurrent and metastatic. ĐẶT VẤN ĐỀ BMĐĐTH là loại bướu hiếm gặp, tần xuất khoảng 10 - 20 ca/1 triệu dân/năm. BMĐĐTH chỉ chiếm 0,2% tổng số ung thư ñường tiêu hóa nhưng lại là bướu trung mô thường gặp nhất chiếm 80% tổng số sarcoma ñường tiêu hóa. BMĐĐTH biểu hiện thụ thể KIT xuyên màng trên bề mặt tế bào, có hoạt tính tyrosine kinase và là sản phẩm protein của gen tiền ung KIT(13,15). Thường có tình trạng ñột biến thụ thể KIT, gây kích hoạt men tyrosine kinase, hoạt hóa ñường dẫn truyền tín hiệu trong tế bào dẫn ñến sự tăng sinh khối bướu không kiểm soát(12,16). Trước ñây, BMĐĐTH ñã có di căn hay tái phát * Bệnh viện Ung bướu TPHCM; Địa chỉ liên lạc: BS. Nguyễn Duy Phúc. Email: phuc_anh_nguyen@yahoo.com Chuyên ñề Ung Bướu 239 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 không thể phẫu thuật ñược có tiên lượng rất xấu. Tỉ lệ ñáp ứng với hóa trị dưới 5%(8), xạ trị không có hiệu quả. Thời gian sống còn trung vị từ 9 - 12 tháng(4). Imatinib mesylate (trước ñây gọi là STI571, nay là Glivec) là chất ức chế chọn lọc men tyrosine kinase của thụ thể KIT, cũng như kinase ABL nội bào (sản phẩm của gen BCR-ABL tron ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hiệu quả và an toàn của imatinib mesylate trong điều trị bướu mô đệm đường tiêu hóa tái phát, di căn: Cập nhật sau 3 năm điều trị Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA IMATINIB MESYLATE TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU MÔ ĐỆM ĐƯỜNG TIÊU HÓA TÁI PHÁT, DI CĂN: CẬP NHẬT SAU 3 NĂM ĐIỀU TRỊ Nguyễn Duy Phúc*, Phạm Xuân Dũng*, Trần Nguyên Hà*, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh* TÓM TẮT Đặt vấn ñề: Việc kích hoạt men tyrosine kinase trên thụ thể KIT ñột biến dẫn ñến sự xuất hiện và tăng sinh ác tính của bướu mô ñệm ñường tiêu hóa (BMĐĐTH). Imatinib mesylate (Glivec) ñã ñược chứng minh thông qua các thử nghiệm tiền lâm sàng và lâm sàng là chất ức chế chọn lọc men tyrosine kinase, do ñó có hoạt tính chống lại các khối bướu này. Phương pháp: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 90 bệnh nhân ñược chẩn ñoán là BMĐĐTH tại bệnh viện Ung Bướu từ tháng 8/2007 ñến tháng 7/2010 nhằm ñánh giá hiệu quả ñiều trị, tính an toàn của Imatinib mesylate. Kết quả: Với liều Imatinib tiêu chuẩn là 400 mg/ngày, có 20% bệnh nhân ñạt ñáp ứng hoàn toàn, 33,3% bệnh nhân ñạt ñáp ứng một phần, 40% ổn ñịnh bệnh, 6,7% bệnh nhân tiến triển. Tỉ lệ ñáp ứng ñạt 53,3%, tỉ lệ ñáp ứng lâu bền > 6 tháng ñạt 41,7%, tỉ lệ ñạt lợi ích lâm sàng là 93,3%. Kết thúc 36 tháng theo dõi, theo ước lượng Kaplan-Meier thì tỉ lệ sống không tiến triển là 61,5%, tỉ lệ sống còn toàn bộ là 75,5% sau 36 tháng. Hầu hết các bệnh nhân ñều dung nạp tốt với Imatinib. Các tác dụng phụ thường từ nhẹ ñến trung bình. Các tác dụng phụ thường gặp là thiếu máu (74,6%), phù (67,8%), giảm bạch cầu (52,2%), tăng men gan (53,3%), buồn nôn (18,9%), tiêu chảy (15,5%), mệt (10%). Kết luận: Với tỉ lệ ñáp ứng cao và kéo dài, dễ dung nạp nên Imatinib mesylate thật sự là liệu pháp nhắm trúng ñích hữu hiệu chống lại BMĐĐTH tiến xa ñã kháng lại với hầu hết các phương pháp ñiều trị quy ước. Từ khóa: Bướu mô ñệm ñường tiêu hóa, Imatinib, tái phát và di căn. ABSTRACT EFFICACY AND SAFETY OF IMATINIB IN THE TREATMENT OF RECURRENT AND METASTATIC GASTROINTESTINAL STROMAL TUMORS: UPDATE AFTER THREE YEAR TREATMENT Nguyen Duy Phuc, Pham Xuan Dung, Tran Nguyen Ha, Nguyen Diep Kieu Hanh * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 6 – 2010: 239 - 246 Purpose: The constitutive activation of mutant KIT receptor tyrosine kinase plays a critical role in pathogenesis of the gastrointestinal stromal tumors. Imatinib mesylate, a selective tyrosine kinase inhibitor, has been shown in preclinical models and preliminary clinical trials to have activity against this tumors. Method: We conducted a retrospective, descriptive study of 90 patients diagnosed with advanced gastrointestinal stromal tumor in Cancer hospital from August, 2007 to July, 2010 to evaluate the efficacy and safety of Imatinib mesylate. Result: Overall, 20% of patients had complete response, 33.3% of patients had partial response with Imatinib 400 mg/day, 40% had stable disease while progressive disease covered 6.7% cases. Response rate was 53.3%, including durable response rate (> 6 months) of 41.7% and clinical benefit rate of 93.3%. After 36 months of follow-up, 3 year progressive-free survival was 61.5% and 3 year overall survival was 75.5%. Therapy was well tolerated. Common adverse events were anemia (74.6%), edema (67.8%), neutropenia (52.2%), liver function disorder (53.3%), nausea (18.9%), diarrhea (15.5%), fatigue (10%). Conclusion: Imatinib induced a sustained objective response in over half of patients with an advanced unresectable or metastatic gastrointestinal stromal tumor. Inhibition of the KIT signal transduction pathway is a promising treatment of advanced gastrointestinal stromal tumors, which resist conventional therapies. Key words: Gastrointestinal stromal tumors, Imatinib, recurrent and metastatic. ĐẶT VẤN ĐỀ BMĐĐTH là loại bướu hiếm gặp, tần xuất khoảng 10 - 20 ca/1 triệu dân/năm. BMĐĐTH chỉ chiếm 0,2% tổng số ung thư ñường tiêu hóa nhưng lại là bướu trung mô thường gặp nhất chiếm 80% tổng số sarcoma ñường tiêu hóa. BMĐĐTH biểu hiện thụ thể KIT xuyên màng trên bề mặt tế bào, có hoạt tính tyrosine kinase và là sản phẩm protein của gen tiền ung KIT(13,15). Thường có tình trạng ñột biến thụ thể KIT, gây kích hoạt men tyrosine kinase, hoạt hóa ñường dẫn truyền tín hiệu trong tế bào dẫn ñến sự tăng sinh khối bướu không kiểm soát(12,16). Trước ñây, BMĐĐTH ñã có di căn hay tái phát * Bệnh viện Ung bướu TPHCM; Địa chỉ liên lạc: BS. Nguyễn Duy Phúc. Email: phuc_anh_nguyen@yahoo.com Chuyên ñề Ung Bướu 239 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010 không thể phẫu thuật ñược có tiên lượng rất xấu. Tỉ lệ ñáp ứng với hóa trị dưới 5%(8), xạ trị không có hiệu quả. Thời gian sống còn trung vị từ 9 - 12 tháng(4). Imatinib mesylate (trước ñây gọi là STI571, nay là Glivec) là chất ức chế chọn lọc men tyrosine kinase của thụ thể KIT, cũng như kinase ABL nội bào (sản phẩm của gen BCR-ABL tron ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bướu mô đệm đường tiêu hóa tái phát Ức chế chọn lọc men tyrosine kinase Bướu mô đệm di cănGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0