Khảo sát hiệu quả và an toàn của thuốc đồng vận B3 trong điều trị bàng quang tăng hoạt
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 410.82 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát hiệu quả và an toàn của thuốc đồng vận β3 trong điều trị OAB. Đối tượng và phương pháp: Phân tích hồi cứu 128 bệnh nhân OAB được chia làm ba nhóm đơn trị liệu Solifenacin 5mg (n=39), Mirabegron 50mg (n=66), phối hợp Mirabegron 50mg và Solifenacin 5mg (n=23). Kết quả chính được đánh giá sử cải thiện tần suất xuất hiện 5 nhóm triệu chứng OAB gồm số lần tiểu 24 giờ, số lần tiểu đêm 24 giờ, số lần són tiểu gấp 24 giờ, số lần tiểu gấp 24 giờ và lượng nước tiểu một lần đi tiểu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hiệu quả và an toàn của thuốc đồng vận B3 trong điều trị bàng quang tăng hoạt HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA THUỐC ĐỒNG VẬN Β3 TRONG ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Đỗ Đào Vũ1,2,3, Phạm Thị Hải Vân4, Uống Vân Anh4, Trần Thị Linh4 TÓM TẮT 64 với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Solifenacin 5mg (n=39), Mirabegron 50mg pressure at the beginning of treatment as well as (n=66), Mirabegron 50mg and Solifenacin 5mg monitoring during treatment to detect unwanted (n=23) monotherapy groups. The main outcome effects in time, detect and handle safely. was evaluated by improving the frequency of Keywords: overactive bladder, Mirabegron, occurrence of 5 groups of OAB symptoms Solifenacin including 24-hour urinary frequency, 24-hour nocturia, 24-hour urgence incontinence, 24 - hour I. ĐẶT VẤN ĐỀ urgence frequency, and maximum cystometric Bàng quang tăng hoạt (Overactive capacity. The secondary outcome was safety as Bladder - OAB) là khái niệm được các tác assessed by the variables of constipation, dry giả P. Abram và A. Wein đưa ra lần đầu năm mouth, blurred vision, hypertension, tachycardia, 1997 để chỉ tình trạng rối loạn đi tiểu như urinary tract infection or urinary retention. tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu không Results: The group treated with Mirabegron tự chủ… đã được loại trừ các nguyên nhân 50mg recorded at the time 8 weeks, 12 weeks nhiễm trùng tiết niệu. Trong đó, triệu chứng and after 12 weeks had statistically significant tiểu gấp là tiêu chuẩn vàng. Chẩn đoán OAB better baselin results (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 chứng lâm sàng cho thấy tác dụng không Thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2022 đến mong muốn làm giảm sự tuân thủ người 3/2023 bệnh, ảnh hưởng đến kết quả quản lý 2.2. Phương pháp nghiên cứu OAB[4]. Điều này đòi hỏi cần có hoạt chất 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mới bổ sung để các bác sĩ lâm sàng có thêm phân tích hồi cứu công cụ quản lý OAB tốt hơn. Đồng vận β3 2.2.2. Cỡ mẫu và chia nhóm: hoạt chất đã được Hội tiết niệu châu Âu Cỡ mẫu: Thuận tiện với 128 hồ sơ đủ tiêu (EAU 2019) khuyến cáo một hoạt chất đồng chuẩn lựa chọn vận β3 là Mirabegron cùng với Solifenacin là Chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích lựa chọn điều trị theo bậc thang thứ 2 sau Chia nhóm: tất cả hồ sơ được chia làm 03 biện pháp điều trị không sử dụng thuốc[3]. nhóm một cách không ngẫu nhiên, nhóm 1 Tuy nhiên tại Việt Nam đồng vận β3 mới những hồ sơ được kê đơn thuốc kháng được đưa vào thực hành lâm sàng chưa đầy muscarinic (solifenacin 5mg viết tắt Soli), n= một năm với sản phẩm duy nhất có hoạt chất 39 nhóm 2 là những hồ sơ được kê đơn thuốc Mirabegron 50mg. Để khảo sát về tính hiệu đồng vận β3 (Mirabegron 50mg viết tắt quả và an toàn của hoạt chất đồng vận β3 Mira) n= 66 và nhóm 3 là những hồ sơ phối (Miraberon 50mg) trong điều kiện Việt Nam, hợp thuốc Solifenacin 5mg và Mirabegron chúng tôi tiền hành nghiên cứu “Khảo sát 50mg viết tắt Mira +Soli (n=23). hiệu quả và an toàn của thuốc đồng vận β3 2.2.3. Cách thức tiến hành thu thập số trong điều trị OAB” để có số liệu làm bằng liệu. chứng tham khảo là cần thiết. Sử dụng bệnh án nghiên cứu được xây dựng trước để thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU án tại phòng khám. Những hồ sơ thỏa mãn 2.1. Đối tượng nghiên cứu các tiêu chuẩn lựa chọn, không phân biệt giới 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: tính sẽ được ghi chép đầy đủ vào mẫu bệnh - Những hồ sơ đáp ứng đầy đủ tiêu chí án nghiên cứu đã xây dựng sẵn bởi nghiên bệnh nhân ≥ 18 tuổi, được chẩn đoán OAB cứu viên. với ≥ 8 lần đi tiểu/24 giờ và ≥1 lần tiểu gấp, 2.2.4. Vật liệu và công cụ nghiên cứu: có hoặc không có són tiểu gấp Bệnh án nghiên cứu được xây dựng sẵn - Không có nhiễm khuẩn tiết niệu 2.2.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán bàng - Không có vấn đề về sức khỏe tâm thần quang tăng hoạt: theo tổ chức tiểu tự chủ (MoCA≥ 24 điểm)[5] quốc tế 2002, tiểu gấp là cảm giác buồn tiểu - ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hiệu quả và an toàn của thuốc đồng vận B3 trong điều trị bàng quang tăng hoạt HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 KHẢO SÁT HIỆU QUẢ VÀ AN TOÀN CỦA THUỐC ĐỒNG VẬN Β3 TRONG ĐIỀU TRỊ BÀNG QUANG TĂNG HOẠT Đỗ Đào Vũ1,2,3, Phạm Thị Hải Vân4, Uống Vân Anh4, Trần Thị Linh4 TÓM TẮT 64 với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Solifenacin 5mg (n=39), Mirabegron 50mg pressure at the beginning of treatment as well as (n=66), Mirabegron 50mg and Solifenacin 5mg monitoring during treatment to detect unwanted (n=23) monotherapy groups. The main outcome effects in time, detect and handle safely. was evaluated by improving the frequency of Keywords: overactive bladder, Mirabegron, occurrence of 5 groups of OAB symptoms Solifenacin including 24-hour urinary frequency, 24-hour nocturia, 24-hour urgence incontinence, 24 - hour I. ĐẶT VẤN ĐỀ urgence frequency, and maximum cystometric Bàng quang tăng hoạt (Overactive capacity. The secondary outcome was safety as Bladder - OAB) là khái niệm được các tác assessed by the variables of constipation, dry giả P. Abram và A. Wein đưa ra lần đầu năm mouth, blurred vision, hypertension, tachycardia, 1997 để chỉ tình trạng rối loạn đi tiểu như urinary tract infection or urinary retention. tiểu gấp, tiểu nhiều lần, tiểu đêm, tiểu không Results: The group treated with Mirabegron tự chủ… đã được loại trừ các nguyên nhân 50mg recorded at the time 8 weeks, 12 weeks nhiễm trùng tiết niệu. Trong đó, triệu chứng and after 12 weeks had statistically significant tiểu gấp là tiêu chuẩn vàng. Chẩn đoán OAB better baselin results (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 chứng lâm sàng cho thấy tác dụng không Thời gian nghiên cứu từ tháng 8/2022 đến mong muốn làm giảm sự tuân thủ người 3/2023 bệnh, ảnh hưởng đến kết quả quản lý 2.2. Phương pháp nghiên cứu OAB[4]. Điều này đòi hỏi cần có hoạt chất 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mới bổ sung để các bác sĩ lâm sàng có thêm phân tích hồi cứu công cụ quản lý OAB tốt hơn. Đồng vận β3 2.2.2. Cỡ mẫu và chia nhóm: hoạt chất đã được Hội tiết niệu châu Âu Cỡ mẫu: Thuận tiện với 128 hồ sơ đủ tiêu (EAU 2019) khuyến cáo một hoạt chất đồng chuẩn lựa chọn vận β3 là Mirabegron cùng với Solifenacin là Chọn mẫu: chọn mẫu có chủ đích lựa chọn điều trị theo bậc thang thứ 2 sau Chia nhóm: tất cả hồ sơ được chia làm 03 biện pháp điều trị không sử dụng thuốc[3]. nhóm một cách không ngẫu nhiên, nhóm 1 Tuy nhiên tại Việt Nam đồng vận β3 mới những hồ sơ được kê đơn thuốc kháng được đưa vào thực hành lâm sàng chưa đầy muscarinic (solifenacin 5mg viết tắt Soli), n= một năm với sản phẩm duy nhất có hoạt chất 39 nhóm 2 là những hồ sơ được kê đơn thuốc Mirabegron 50mg. Để khảo sát về tính hiệu đồng vận β3 (Mirabegron 50mg viết tắt quả và an toàn của hoạt chất đồng vận β3 Mira) n= 66 và nhóm 3 là những hồ sơ phối (Miraberon 50mg) trong điều kiện Việt Nam, hợp thuốc Solifenacin 5mg và Mirabegron chúng tôi tiền hành nghiên cứu “Khảo sát 50mg viết tắt Mira +Soli (n=23). hiệu quả và an toàn của thuốc đồng vận β3 2.2.3. Cách thức tiến hành thu thập số trong điều trị OAB” để có số liệu làm bằng liệu. chứng tham khảo là cần thiết. Sử dụng bệnh án nghiên cứu được xây dựng trước để thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU án tại phòng khám. Những hồ sơ thỏa mãn 2.1. Đối tượng nghiên cứu các tiêu chuẩn lựa chọn, không phân biệt giới 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: tính sẽ được ghi chép đầy đủ vào mẫu bệnh - Những hồ sơ đáp ứng đầy đủ tiêu chí án nghiên cứu đã xây dựng sẵn bởi nghiên bệnh nhân ≥ 18 tuổi, được chẩn đoán OAB cứu viên. với ≥ 8 lần đi tiểu/24 giờ và ≥1 lần tiểu gấp, 2.2.4. Vật liệu và công cụ nghiên cứu: có hoặc không có són tiểu gấp Bệnh án nghiên cứu được xây dựng sẵn - Không có nhiễm khuẩn tiết niệu 2.2.5. Các tiêu chuẩn chẩn đoán bàng - Không có vấn đề về sức khỏe tâm thần quang tăng hoạt: theo tổ chức tiểu tự chủ (MoCA≥ 24 điểm)[5] quốc tế 2002, tiểu gấp là cảm giác buồn tiểu - ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bàng quang tăng hoạt Thuốc đồng vận β3 Điều trị OAB Nhóm đơn trị liệu Solifenacin 5mgTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 202 0 0