Danh mục

Khảo sát hình ảnh động mạch sàng trước và các mốc giải phẫu liên quan trên CT Scan ở người trưởng thành

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 346.57 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phẫu thuật nội soi mũi xoang hiện nay đóng một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị bệnh lý mũi xoang, các phẫu thuật liên quan tới xoang sàng, xoang trán là vùng có cấu trúc giải phẫu khá phức tạp, trong đó có động mạch sàng trước, nếu động mạch này bị tổn thương có thể gây xuất huyết trong ổ mắt gây giảm và nặng hơn có thể mất thị lực. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm động mạch sàng trước và các mốc giải phẫu liên quan trên phim CT Scan ở người trưởng thành.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hình ảnh động mạch sàng trước và các mốc giải phẫu liên quan trên CT Scan ở người trưởng thành HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2023 - BỆNH VIỆN NGUYỄN TRÃI KHẢO SÁT HÌNH ẢNH ĐỘNG MẠCH SÀNG TRƯỚC VÀ CÁC MỐC GIẢI PHẪU LIÊN QUAN TRÊN CT SCAN Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH Phùng Minh Thịnh1, Nguyễn Văn Gấm2 TÓM TẮT 5 mm; 54,4 ± 3,3 mm và 10,2 ± 2,7 mm. Keros Đặt vấn đề: type III, Yenigun type III và có sự hiện diện của Phẫu thuật nội soi mũi xoang hiện nay đóng tế bào sàng trên ổ mắt thì tỷ lệ treo dưới sàn sọ một vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị của ĐMST lên rất cao lần lượt là 94%; 92,7% và bệnh lý mũi xoang, các phẫu thuật liên quan tới 96%. xoang sàng, xoang trán là vùng có cấu trúc giải Kết luận: Tỷ lệ treo dưới sàn sọ của ĐMST phẫu khá phức tạp, trong đó có động mạch sàng là phổ biến, có mối liên quan giữa tỷ lệ này với trước, nếu động mạch này bị tổn thương có thể Keros type III, Yenigun type III và sự hiện diện gây xuất huyết trong ổ mắt gây giảm và nặng hơn của tế bào sàng trên ổ mắt. có thể mất thị lực. Từ khóa: CT Scan: chụp cắt lớp vi tính, Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm động mạch ĐMST: động mạch sàng trước. sàng trước (ĐMST) và các mốc giải phẫu liên quan trên phim CT Scan ở người trưởng thành. SUMMARY Đối tượng nghiên cứu: 200 người trưởng THE SURVEY OF THE ANTERIOR thành trên 18 tuổi đi khám bệnh tại bệnh viện ETHMOIDAL ARTERY AND Nguyễn Trãi TP.HCM được chụp CT scan mũi RELATED ANATOMICAL xoang. LANDMARK ON CT SCAN Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt OF THE ADULTS ngang mô tả có phân tích Introduction: Endoscopic sinus surgery Kết quả: Tỷ lệ ĐMST treo dưới sàn sọ là (ESS) plays an important role in supporting the 60,2%, dạng phẳng và dạng chồi chiếm 39,8%. treatment of sinus disease; ethmoidal and frontal ĐMST chủ yếu nằm giữa mảnh nền thứ 2 và thứ sinus are complex anatomical structure, and the 3 (45%), nằm trong mảnh nền thứ 2 (27,5 %), và ESS for these places remains challenging for trong mảnh nền thứ 3 (24,8%). Khoảng cách many surgeons. anterior ethmoidal artery (AEA) trung bình từ ĐMST tới sàn sọ, gai mũi trước và can be hurt during the ESS, it can lead to thành sau ngách trán lần lượt là: 3,7 (2,8-4,8) bleeding in the eye socket and loss of vision. The purpose of study is the survey of the AEA and related anatomical landmark on CT Scan of the 1 Khoa Tai Mũi Họng, Bệnh viện Nguyễn Trãi aldults. 2 Trưởng phòng Y tế huyện Nhà Bè Materials and method: Descriptive cross- Chịu trách nhiệm chính: Phùng Minh Thịnh sectional study with analyzing. ĐT: 0903808077 This study conducted among 200 patients Email: phungminhthinhent@gmail.com antteding to Nguyen Trai hospital with age above Ngày nhận bài: 11/08/2023 18 years and underwent CT Scan. Ngày phản biện khoa học: 08/09/2023 Ngày duyệt bài: 23/10/2023 34 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè chuyÊN ĐỀ - 2023 Results: Ratio of the mesentery AEA is bệnh nhân trên 18 tuổi tới khám tại bệnh viện 60.2%, of the protrusion and the within skull Nguyễn Trãi có chụp phim từ tháng 3 tới base is 39,8%. The AEA is mostly placed tháng 10 năm 2021. thỏa mãn tiêu chuẩn between the second and the third lamella (45%), chọn bệnh và không nằm trong tiêu chuẩn in the second lamella (27,5%), in the third loại trừ. lamella (24,8%). The average distance from the - Cỡ mẫu: Áp dụng công thức tính cỡ AEA to the skull base, to the nasal crest, and to mẫu với ước lượng khoảng tin cậy (1-α) của the posterior wall of frontal recess is respectively một tỷ lệ p với sai số biên d: 3,7; 54,4; 10,2 mm. Keros type 3, Yenigun type 3 Z21-α/2 × p × (1-p) N= and the presence of the supraorbital ethmoid cells d2 (SOECs) makes the ratio of the mesentery AEA Với: more higher, respectively 94; 92,7; 96%. - Xác suất sai lầm loại 1: α = 0,05 ta tính Conclusions: ratio of the mesentery aea is được Z: trị số từ bảng phân phối chuẩn Z1- popular, and it has a relevance between this ratio α/2 = 1,96. and keros type 3, yenigun type 3 and the - d: Sai số biên cho p ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: