Danh mục

Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa từ cao chiết ethanol thân và thịt trái cây dứa (Ananas comosus) vùng Tắc Cậu Kiên Giang

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 321.04 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu này là bước đầu định tính các hợp chất thiên nhiên và đánh giá khả năng kháng oxy hóa từ phế phẩm dứa nhằm tìm ra nguồn nguyên liệu mới sử dụng trong ngành dược liệu và mỹ phẩm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát hoạt tính kháng oxy hóa từ cao chiết ethanol thân và thịt trái cây dứa (Ananas comosus) vùng Tắc Cậu Kiên Giang TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020không có bệnh nhân nào bị tăng nặng triệu chứng nhện trên da, ít tác dụng phụ, ít đau, mức độ hàicơ năng, có 6 BN (chiếm 18.2%) giảm nhẹ triệu lòng cao.chứng cơ năng, điều này có thể lý giải một phầndo được hướng dẫn tư vấn sau điều trị. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. National Clinical Guideline Centre (UK). Cảm giác đau trong khi điều trị cũng là yếu tố Varicose Veins in the Legs: The Diagnosis andđược quan tâm khi điều trị và được thống kê Management of Varicose Veins [Internet]. London:trong các nghiên cứu. Với nghiên cứu của chúng National Institute for Health and Care Excellencetôi, điểm đau trung bình theo NRS là 2.73 +/- (UK); 2013 [cited 2020 Jul 14]. (National Institute for Health and Care Excellence: Clinical1.1, trong đó 87.9% BN đau ở mức độ nhẹ, Guidelines). Available from:12.1% đau ở mức trung bình, không có BN đau http://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK264166/nhiều hoặc đau dữ dội. 2. Bogachev VY, Boldin BV, Turkin PY. Biến chứng thường gặp nhất trong tiêm xơ Administration of Micronized Purified Flavonoid Fraction During Sclerotherapy of Reticular Veins andTMMN là tăng sắc tố da, với tỉ lệ dao động từ Telangiectasias: Results of the National, Multicenter,10% đến 64% ở các nghiên cứu khác nhau[6], Observational Program VEIN ACT PROLONGED-C1.[7]. Các biến chứng ít gặp hơn là sẹo, loét, Adv Ther. 2018 Jul 1;35(7): 1001–8.nhiễm trùng, dị ứng [1],[3]. Trong nghiên cứu 3. Smith PC. Management of reticular veins and telangiectases. Phlebology. 2015 Nov;30(2của chúng tôi, tăng sắc tố da cũng là biến chứng Suppl):46–52.duy nhất gặp sau điều trị 1 tháng với tỉ lệ 4. Worthington-Kirsch RL. Injection sclerotherapy.42.4%. Biến chứng này ảnh hưởng đến tính Semin Interv Radiol. 2005 Sep;22(3):209–17.thẩm mỹ sau điều trị, tuy nhiên các báo cáo trên 5. Tepavcevic B, Matic P, Radak D. Comparison ofThế giới nhấn mạnh rằng trong phần lớn các sclerotherapy, laser, and radiowave coagulation in treatment of lower extremity telangiectasias. Jtrường hợp, vết thâm sau tiêm trên da sẽ mờ Cosmet Laser Ther Off Publ Eur Soc Laserdần và biến mất trong 6-24 tháng, vì vậy theo Dermatol. 2012 Oct;14(5):239–42.dõi là phương pháp được khuyến cáo khi xuất 6. Parlar B, Blazek C, Cazzaniga S, Naldi L,hiện tăng sắc tố da [8]. Mức độ hài lòng là yếu Kloetgen HW, Borradori L, et al. Treatment of lower extremity telangiectasias in women by foamtố quan trọng để đánh giá chất lượng điều trị, sclerotherapy vs. Nd:YAG laser: a prospective,nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả 45.5% BN comparative, randomized, open-label trial. J Eurhài lòng và 21.2% BN rất hài lòng sau điều trị. Acad Dermatol Venereol. 2015;29(3):549–54.Có 3% BN rất không hài lòng và 6.1% BN không 7. Levy JL, Elbahr C, Jouve E, Mordon S. Comparison and sequential study of long pulsedhài lòng sau điều trị, lý do chính là do tình trạng Nd:YAG 1,064 nm laser and sclerotherapy in legtăng sắc tố sau tiêm và cảm giác đau khi tiêm. telangiectasias treatment. Lasers Surg Med. 2004;34(3):273–6.V. KẾT LUẬN 8. Davis LT, Duffy DM. Determination of incidence Qua nghiên cứu và điều trị 33 BN, chúng tôi and risk factors for postsclerotherapy telangiectaticnhận thấy tiêm xơ là phương pháp điều trị hiệu matting of the lower extremity: a retrospective analysis. J Dermatol Surg Oncol. 1990quả cao cho các trường hợp GTMMN chi dưới với Apr;16(4):327–30.ưu điểm là giảm phần lớn các tĩnh mạch mạngKHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HÓA TỪ CAO CHIẾT ETHANOL THÂN VÀ THỊT TRÁI CÂY DỨA (Ananas comosus) VÙNG TẮC CẬU KIÊN GIANG Nguyễn Thị Thu Hậu1, Huỳnh Văn Bá2, Trần Nhân Dũng3, Trịnh Chí Bảo1TÓM TẮT Dứa có tên khoa học là Ananas comosus, là loại trái cây có giá trị dinh dưỡng rất cao, trồng phổ biến ở 11 nhiều vùng sinh thái khác nhau ở Việt Nam. Trong1Trường nghiên cứu này, cao ethanol của thân và thịt trái dứa Đại học Kiên Giang,2Trường được sử dụng để khảo sát khả năng kháng oxy hóa Đại học Y Dược Cần Thơ,3Trường Đại học Cần Thơ DPPH (2,2- Diphenyl-1picrylhydrazyl (free radical) và năng lực khử Fe3+. Nghiên cứu hiệu suất ly trích caoChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hậu trong dung môi ethanol 96%, tỷ lệ phối trộn giữa mẫuEmail: ntthau@vnkgu.edu.vn ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: