Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 978.42 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần huyết tương (Total iron binding capacity - TIBC) và mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024tái phát của bệnh nhân tăng lên (p = 0,025). 2. Iannuzzi JP et al. Global Incidence of Acute Điểm hạn chế của nghiên cứu: Nghiên cứu Pancreatitis Is Increasing Over Time: A Systematic Review and Meta-Analysis.chỉ ghi nhận những bệnh nhân VTC tái phát Gastroenterology. 2022 Jan;162(1):122–34.nhập Trung tâm tiêu hóa gan mật - BVBM, tuy 3. Sankaran SJ et al. Frequency of progressionnhiên một số trường hợp VTC rất nặng khi nhập from acute to chronic pancreatitis and riskcấp cứu A9 sẽ được điều trị trực tiếp tại đây facdtors: a meta-analysis. Gastroenterology. 2015 Nov;149(6):1490-1500.e1.hoặc được chuyển lên Trung tâm hồi sức BVBM. 4. Sadr-Azodi O et al. Pancreatic Cancer FollowingDo đó, cần thực hiện thêm nhiều nghiên cứu đa Acute Pancreatitis: A Population-based Matchedtrung tâm với cỡ mẫu lớn hơn để có cái nhìn Cohort Study. Am J Gastroenterol. 2018chính xác và tổng quan hơn. Nov;113(11):1711–9. 5. Khurana V, Ganguly I. Recurrent acuteV. KẾT LUẬN pancreatitis. JOP. 2014 Sep 28;15(5):413–26. 6. Li S et al. Recurrence rates and risk factors for Viêm tụy cấp do tăng TG là NN phổ biến recurrence after first episode of acutenhất gây VTC tái phát chiếm 50% số bệnh nhân. pancreatitis: A systematic review and meta-Trong khi bệnh nhân VTC tái phát do rượu có PH analysis. European Journal of Internal Medicine.máu thấp nhất, bệnh nhân VTC tái phát do tăng 2023 Oct 1;116:72–81. 7. Saxena R et al. Clinical, Biochemical, andTG có nồng độ Calci máu thấp nhất và nhóm Radiological Correlation in the Severity of AcuteVTC do sỏi mật có nồng độ AST cao hơn nhiều Pancreatitis: A Retrospective Study. Cureus.so với các nhóm còn lại. Về mức độ nặng của 15(2):e34996.VTC tái phát, nghiên cứu cho thấy không có mối 8. Hoàng Văn Chương, Lê Phương Thảo vàliên quan giữa nguyên nhân VTC tái phát và mức cộng sự. Khảo sát nguyên nhân viêm tụy cấp và mối liên quan với mức độ nặng của bệnh tại trungđộ nặng của bệnh. Nhóm bệnh nhân có từ 2 lần tâm tiêu hóa gan mật - bệnh viện bạch mai. Vmj .tái phát trở lần có nồng độ calci toàn phần thấp 2023 Jul 5;527(2).hơn nhóm mới chỉ có một lần tái phát. 9. Võ Duy Thông và cộng sự. Viêm tuỵ cấp do rượu và do tăng triglyceride máu: mức độ nặngTÀI LIỆU THAM KHẢO và kết cục lâm sàng. Vmj. 2021 Jun 2;499(1–2).1. Working Group IAP/APA Acute Pancreatitis 10. Sun H et al. Gender and metabolic differences of Guidelines. IAP/APA evidence-based guidelines gallstone diseases. World J Gastroenterol. 2009 for the management of acute pancreatitis. Apr 21;15(15):1886–91. Pancreatology. 2013;13(4 Suppl 2):e1-15. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG GẮN SẮT TOÀN PHẦN HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI Bùi Văn Tuấn1, Đặng Thành Chung1, Lê Việt Thắng1TÓM TẮT chứng là 70,39 (47,31 – 90,19) (µmol/l) với p < 0,001.Tỷ lệ BN giảm TIBC huyết tương là 28,7%. Tỷ lệ 28 Mục tiêu: Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần giảm TIBC ở nam là 36,1%, cao hơn ở nữ là 20,3%huyết tương (Total iron binding capacity - TIBC) và với p < 0,05. Nồng độ TIBC liên quan đến tuổi, tuổi ≥mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận 60 tỷ lệ giảm TIBC cao nhất với p < 0,05. Nồng độlâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn TIBC tương quan thuận với nồng độ Protein (r =cuối. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô 0,213, p < 0,01). Nồng độ TIBC tương quan thuận vớitả, cắt ngang trên 157 bệnh nhân bệnh thận mạn tính ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024tái phát của bệnh nhân tăng lên (p = 0,025). 2. Iannuzzi JP et al. Global Incidence of Acute Điểm hạn chế của nghiên cứu: Nghiên cứu Pancreatitis Is Increasing Over Time: A Systematic Review and Meta-Analysis.chỉ ghi nhận những bệnh nhân VTC tái phát Gastroenterology. 2022 Jan;162(1):122–34.nhập Trung tâm tiêu hóa gan mật - BVBM, tuy 3. Sankaran SJ et al. Frequency of progressionnhiên một số trường hợp VTC rất nặng khi nhập from acute to chronic pancreatitis and riskcấp cứu A9 sẽ được điều trị trực tiếp tại đây facdtors: a meta-analysis. Gastroenterology. 2015 Nov;149(6):1490-1500.e1.hoặc được chuyển lên Trung tâm hồi sức BVBM. 4. Sadr-Azodi O et al. Pancreatic Cancer FollowingDo đó, cần thực hiện thêm nhiều nghiên cứu đa Acute Pancreatitis: A Population-based Matchedtrung tâm với cỡ mẫu lớn hơn để có cái nhìn Cohort Study. Am J Gastroenterol. 2018chính xác và tổng quan hơn. Nov;113(11):1711–9. 5. Khurana V, Ganguly I. Recurrent acuteV. KẾT LUẬN pancreatitis. JOP. 2014 Sep 28;15(5):413–26. 6. Li S et al. Recurrence rates and risk factors for Viêm tụy cấp do tăng TG là NN phổ biến recurrence after first episode of acutenhất gây VTC tái phát chiếm 50% số bệnh nhân. pancreatitis: A systematic review and meta-Trong khi bệnh nhân VTC tái phát do rượu có PH analysis. European Journal of Internal Medicine.máu thấp nhất, bệnh nhân VTC tái phát do tăng 2023 Oct 1;116:72–81. 7. Saxena R et al. Clinical, Biochemical, andTG có nồng độ Calci máu thấp nhất và nhóm Radiological Correlation in the Severity of AcuteVTC do sỏi mật có nồng độ AST cao hơn nhiều Pancreatitis: A Retrospective Study. Cureus.so với các nhóm còn lại. Về mức độ nặng của 15(2):e34996.VTC tái phát, nghiên cứu cho thấy không có mối 8. Hoàng Văn Chương, Lê Phương Thảo vàliên quan giữa nguyên nhân VTC tái phát và mức cộng sự. Khảo sát nguyên nhân viêm tụy cấp và mối liên quan với mức độ nặng của bệnh tại trungđộ nặng của bệnh. Nhóm bệnh nhân có từ 2 lần tâm tiêu hóa gan mật - bệnh viện bạch mai. Vmj .tái phát trở lần có nồng độ calci toàn phần thấp 2023 Jul 5;527(2).hơn nhóm mới chỉ có một lần tái phát. 9. Võ Duy Thông và cộng sự. Viêm tuỵ cấp do rượu và do tăng triglyceride máu: mức độ nặngTÀI LIỆU THAM KHẢO và kết cục lâm sàng. Vmj. 2021 Jun 2;499(1–2).1. Working Group IAP/APA Acute Pancreatitis 10. Sun H et al. Gender and metabolic differences of Guidelines. IAP/APA evidence-based guidelines gallstone diseases. World J Gastroenterol. 2009 for the management of acute pancreatitis. Apr 21;15(15):1886–91. Pancreatology. 2013;13(4 Suppl 2):e1-15. KHẢO SÁT KHẢ NĂNG GẮN SẮT TOÀN PHẦN HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI Bùi Văn Tuấn1, Đặng Thành Chung1, Lê Việt Thắng1TÓM TẮT chứng là 70,39 (47,31 – 90,19) (µmol/l) với p < 0,001.Tỷ lệ BN giảm TIBC huyết tương là 28,7%. Tỷ lệ 28 Mục tiêu: Khảo sát khả năng gắn sắt toàn phần giảm TIBC ở nam là 36,1%, cao hơn ở nữ là 20,3%huyết tương (Total iron binding capacity - TIBC) và với p < 0,05. Nồng độ TIBC liên quan đến tuổi, tuổi ≥mối liên quan với một số đặc điểm lâm sàng và cận 60 tỷ lệ giảm TIBC cao nhất với p < 0,05. Nồng độlâm sàng ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn TIBC tương quan thuận với nồng độ Protein (r =cuối. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô 0,213, p < 0,01). Nồng độ TIBC tương quan thuận vớitả, cắt ngang trên 157 bệnh nhân bệnh thận mạn tính ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh thận giai đoạn cuối Khả năng gắn sắt toàn phần huyết tương Nồng độ Protein Nồng độ TIBC huyết tươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0