Khảo sát mật độ khoáng xương vùng khớp háng ở bệnh nhân cao tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện 103 từ 2012-2015
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 303.24 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mật độ khoáng xương vùng khớp háng ở người cao tuổi có gãy liên mấu chuyển xương đùi và nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên quan đến mật độ xương ở bệnh nhân gãy liên mấu chuyển xương đùi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mật độ khoáng xương vùng khớp háng ở bệnh nhân cao tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện 103 từ 2012-2015 vietnam medical journal n01 - MAY - 2019 KHẢO SÁT MẬT ĐỘ KHOÁNG XƯƠNG VÙNG KHỚP HÁNG Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI TẠI BỆNH VIỆN 103 TỪ 2012 - 2015 Lê Ngọc Hải*, Trần Đình Chiến*TÓM TẮT patients: BMI index 18.5-22,9 accounted for 73.33%, Singh highest grade 55.0%, T-score average femur 3 Mục tiêu: Đánh giá mật độ khoáng xương vùng neck -3.62 ± 0.55, T-score = -3.9 for majority, T-khớp háng ở người cao tuổi có gãy liên mấu chuyển score for femoral neck -3.03 ± 0.44; T-score averagexương đùi và nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên Intertrochanteric fracture -3.02 ± 0.4; Mean T-scorequan đến mật độ xương ở bệnh nhân gãy liên mấu of Ward area -3.91 ± 0.58; T-score mean head-to-hipchuyển xương đùi. Đối tượng và phương pháp ratio -3.20 ± 0.53. BMD of the neck - trochanteric -nghiên cứu: 60 bệnh nhân (15 nam, 45 nữ), tuổi Intertrochanteric - total head on the male thigh bonetrung bình 82,47 ±6,33 (70– 102), có gãy LMC xương was significantly higher than that of females P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019xương đùi. 2. Phương pháp nghiên cứu - Nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên quan - Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng cắt ngang.đến mật độ xương. Bao gồm: - tuổi, giới, đặc điểm tổn thương, Xquang khớp háng.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Đo mật độ xương vùng đầu trên xương đùi 1. Đối tượng nghiên cứu: 60Bn ≥70 tuổi, theo DEXAcó gãy kín LMC xương đùi được đo loãng xương - Phỏng vấn các yếu tố nguy cơtại BVQY 103 từ tháng 09/2012 – 12/2015. Có - Chẩn đoán loãng xương theo chỉ số T-scoređầy đủ hồ sơ bệnh án, có phim chụp trước mổ 3. Xử lý số liệu: Xử lý trên phần mềm Epi - Không mắc bệnh mãn tính gây hoặc đang InfoTM 7.dùng thuốc gây mất canxi xươngIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm tuổi, giới, nguyên nhân, phân loại gãy LMC ở Bn cao tuổi Bảng 1. Tuổi, giới (n=60) Giới Nam Nữ Tổng số Tỷ lệ % Tuổi Từ 70 - 79 7 14 21 35,0 Từ 80 - 89 6 23 29 48,33 ≥ 90 2 8 10 16,67 Tổng cộng 15 45 60 100 Tỷ lệ % 25,0 75,0 p= 0,5492 Nhận xét: tổng số 60 BN (70-102 tuổi). Tuổi trung bình là 82,47 ± 6,33. Tuổi trung bình của Nữgiới là 82,62 ± 5,75 (70-93); tuổi trung bình của nam giới là 82,0 ± 8,05 (74-102). Nhóm tuổi từ 80 –89 chiếm tỷ lệ cao nhất (48,33%) Tỷ lệ nữ/nam: 3,0/1. Nguyên nhân: do TNGT 02 BN chiếm tỷ lệ 3,33%, do ngã(TNSH) 58Bn (96,67%). Bảng 2. Phân bố chỉ số BMI theo giới tính (n=60) BMI Nam Nữ Tổng số % vietnam medical journal n01 - MAY - 2019 Dùng thuốc bổ trợ 28 20 12 60 Uống thêm sữa 25 15 20 60 Nhận xét: Số bệnh nhân có áp dụng các biện pháp phòng ngừa loãng xương thường xuyênchiếm tỷ lệ cao, song vẫn còn một tỷ lệ 21/60 (35,0%) không tập thể dục Bảng 5. Thông tin về nguy cơ loãng xương khác (n=60) Có Không Biến số SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % Tiền sử gãy xương 2 3,8% 58 96,67 Nghiện rượu 7 11,67% 53 88,33 Hút thuốc 11 18,33% 49 81,67 45 100,0% 0 0,0 Mãn kinh sau 45 tuổi (nữ) Tuổi mãn kinh trung bình 50,3 ±2,7 Nhận xét: Nguyên nhân thường gặp chính là 100% nữ giới trong nhóm nghiên cứu mãn kinh sau45 tuổi, tuổi mãn kinh trung bình 50,30 ±2,50, chiếm tỷ lệ 72,15% tổng số bệnh nhân. Hút thuốcgặp ở nam giới 9/22 nam (40,9%) cũng là chiếm 11,39% tổng số bệnh nhân nghiên cứu. Bảng 6. BMD vùng đầu trên xương đùi ở Bn gãy LMC theo giới tính (n=60) Giới tính Nam Nữ p Biến số (n=15) (n=45) Cổ xương đùi (Neck) 0,54 ± 0,05 0,48±0,07 P=0,00346 Chỏm xương đùi (Troch) 0,50 ± 0,05 0,45±0,07 P=0,009 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mật độ khoáng xương vùng khớp háng ở bệnh nhân cao tuổi gãy liên mấu chuyển xương đùi tại Bệnh viện 103 từ 2012-2015 vietnam medical journal n01 - MAY - 2019 KHẢO SÁT MẬT ĐỘ KHOÁNG XƯƠNG VÙNG KHỚP HÁNG Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI TẠI BỆNH VIỆN 103 TỪ 2012 - 2015 Lê Ngọc Hải*, Trần Đình Chiến*TÓM TẮT patients: BMI index 18.5-22,9 accounted for 73.33%, Singh highest grade 55.0%, T-score average femur 3 Mục tiêu: Đánh giá mật độ khoáng xương vùng neck -3.62 ± 0.55, T-score = -3.9 for majority, T-khớp háng ở người cao tuổi có gãy liên mấu chuyển score for femoral neck -3.03 ± 0.44; T-score averagexương đùi và nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên Intertrochanteric fracture -3.02 ± 0.4; Mean T-scorequan đến mật độ xương ở bệnh nhân gãy liên mấu of Ward area -3.91 ± 0.58; T-score mean head-to-hipchuyển xương đùi. Đối tượng và phương pháp ratio -3.20 ± 0.53. BMD of the neck - trochanteric -nghiên cứu: 60 bệnh nhân (15 nam, 45 nữ), tuổi Intertrochanteric - total head on the male thigh bonetrung bình 82,47 ±6,33 (70– 102), có gãy LMC xương was significantly higher than that of females P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019xương đùi. 2. Phương pháp nghiên cứu - Nhận xét một số yếu tố nguy cơ liên quan - Nghiên cứu tiến cứu, mô tả lâm sàng cắt ngang.đến mật độ xương. Bao gồm: - tuổi, giới, đặc điểm tổn thương, Xquang khớp háng.II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Đo mật độ xương vùng đầu trên xương đùi 1. Đối tượng nghiên cứu: 60Bn ≥70 tuổi, theo DEXAcó gãy kín LMC xương đùi được đo loãng xương - Phỏng vấn các yếu tố nguy cơtại BVQY 103 từ tháng 09/2012 – 12/2015. Có - Chẩn đoán loãng xương theo chỉ số T-scoređầy đủ hồ sơ bệnh án, có phim chụp trước mổ 3. Xử lý số liệu: Xử lý trên phần mềm Epi - Không mắc bệnh mãn tính gây hoặc đang InfoTM 7.dùng thuốc gây mất canxi xươngIII. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 1. Đặc điểm tuổi, giới, nguyên nhân, phân loại gãy LMC ở Bn cao tuổi Bảng 1. Tuổi, giới (n=60) Giới Nam Nữ Tổng số Tỷ lệ % Tuổi Từ 70 - 79 7 14 21 35,0 Từ 80 - 89 6 23 29 48,33 ≥ 90 2 8 10 16,67 Tổng cộng 15 45 60 100 Tỷ lệ % 25,0 75,0 p= 0,5492 Nhận xét: tổng số 60 BN (70-102 tuổi). Tuổi trung bình là 82,47 ± 6,33. Tuổi trung bình của Nữgiới là 82,62 ± 5,75 (70-93); tuổi trung bình của nam giới là 82,0 ± 8,05 (74-102). Nhóm tuổi từ 80 –89 chiếm tỷ lệ cao nhất (48,33%) Tỷ lệ nữ/nam: 3,0/1. Nguyên nhân: do TNGT 02 BN chiếm tỷ lệ 3,33%, do ngã(TNSH) 58Bn (96,67%). Bảng 2. Phân bố chỉ số BMI theo giới tính (n=60) BMI Nam Nữ Tổng số % vietnam medical journal n01 - MAY - 2019 Dùng thuốc bổ trợ 28 20 12 60 Uống thêm sữa 25 15 20 60 Nhận xét: Số bệnh nhân có áp dụng các biện pháp phòng ngừa loãng xương thường xuyênchiếm tỷ lệ cao, song vẫn còn một tỷ lệ 21/60 (35,0%) không tập thể dục Bảng 5. Thông tin về nguy cơ loãng xương khác (n=60) Có Không Biến số SL Tỷ lệ % SL Tỷ lệ % Tiền sử gãy xương 2 3,8% 58 96,67 Nghiện rượu 7 11,67% 53 88,33 Hút thuốc 11 18,33% 49 81,67 45 100,0% 0 0,0 Mãn kinh sau 45 tuổi (nữ) Tuổi mãn kinh trung bình 50,3 ±2,7 Nhận xét: Nguyên nhân thường gặp chính là 100% nữ giới trong nhóm nghiên cứu mãn kinh sau45 tuổi, tuổi mãn kinh trung bình 50,30 ±2,50, chiếm tỷ lệ 72,15% tổng số bệnh nhân. Hút thuốcgặp ở nam giới 9/22 nam (40,9%) cũng là chiếm 11,39% tổng số bệnh nhân nghiên cứu. Bảng 6. BMD vùng đầu trên xương đùi ở Bn gãy LMC theo giới tính (n=60) Giới tính Nam Nữ p Biến số (n=15) (n=45) Cổ xương đùi (Neck) 0,54 ± 0,05 0,48±0,07 P=0,00346 Chỏm xương đùi (Troch) 0,50 ± 0,05 0,45±0,07 P=0,009 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh loãng xương Mật độ khoáng xương vùng khớp háng Gãy liên mấu chuyển xương đùi Điều trị loãng xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0