Khảo sát mật độ tế bào nội mô trên bệnh nhân hội chứng giả tróc bao và glôcôm giả tróc bao
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát mật độ, hình thái tế bào nội mô trên bệnh nhân hội chứng giả tróc bao, glôcôm giả tróc bao. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả sử dụng sinh hiển vi phản chiếu Nidek CEM-530 để khảo sát trên 110 mắt tại bệnh viện Mắt TPHCM từ tháng 12/2022 – 11/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mật độ tế bào nội mô trên bệnh nhân hội chứng giả tróc bao và glôcôm giả tróc bao TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023tốt (GOS-E ≥ 5 điểm). 100% bệnh nhân can 5. Algra AM, Lindgren A, Vergouwen MDI, etthiệp nội mạch loại bỏ được hoàn toàn toàn túi al. Procedural Clinical Complications, Case-Fatality Risks, and Risk Factors in Endovascular andphình ngay sau can thiệp. Tỷ lệ biến chứng là Neurosurgical Treatment of Unruptured22,2% (1 trường hợp hẹp mạch mang túi phình Intracranial Aneurysms: A Systematic Review andvà 1 trường hợp chảy máu ổ bụng). Meta-analysis. JAMA Neurol. 2019;76(3):282-293. 6. King JT, Jr., Berlin JA, Flamm ES. MorbidityTÀI LIỆU THAM KHẢO and mortality from elective surgery for1. Stehbens WE. Aneurysms and Anatomical asymptomatic, unruptured, intracranial Variation of Cerebral Arteries. Arch Pathol. aneurysms: a meta-analysis. J Neurosurg. 1963;75:45-64. 1994;81(6):837-842.2. Wende T, Kasper J, Wilhelmy F, et al. 7. Wiebers DO, Whisnant JP, Huston J, 3rd, et Comparison of the unruptured intracranial al. Unruptured intracranial aneurysms: natural aneurysm treatment score recommendations with history, clinical outcome, and risks of surgical and clinical treatment results - A series of 322 endovascular treatment. Lancet. aneurysms. J Clin Neurosci. 2022;98:104-108. 2003;362(9378):103-110.3. Hollands LJ, Vergouwen MDI, Greving JP, 8. Alshekhlee A, Mehta S, Edgell RC, et al. Wermer MJH, Rinkel GJE, Algra AM. Hospital mortality and complications of electively Management decisions on unruptured intracranial clipped or coiled unruptured intracranial aneurysms before and after implementation of the aneurysm. Stroke. 2010;41(7):1471-1476. PHASES score. J Neurol Sci. 2021;422:117319. 9. Naggara ON, White PM, Guilbert F, Roy D,4. Wan Z, Meng H, Xu N, et al. Clinical Weill A, Raymond J. Endovascular treatment of characteristics associated with sentinel headache in intracranial unruptured aneurysms: systematic patients with unruptured intracranial aneurysms. review and meta-analysis of the literature on safety Interv Neuroradiol. 2021;27(4):497-502. and efficacy. Radiology. 2010;256(3):887-897. KHẢO SÁT MẬT ĐỘ TẾ BÀO NỘI MÔ TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG GIẢ TRÓC BAO VÀ GLÔCÔM GIẢ TRÓC BAO Đoàn Kim Thành1, Lê Kim Ngân1, Nguyễn Hữu Chức1, Mai Đào Gia Huy1TÓM TẮT tróc bao. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả sử dụng sinh hiển vi phản 86 Đặt vấn đề: Hội chứng giả tróc bao chiếu Nidek CEM-530 để khảo sát trên 110 mắt tại(Pseudoexfoliation syndrome – PEX) là một bệnh lý vi bệnh viện Mắt TPHCM từ tháng 12/2022 – 11/2023.sợi liên quan đến tuổi và có tính chất hệ thống. Hội Kết quả: Mật độ tế bào nội mô trung bình ở nhómchứng này đặc trưng bởi sự sản xuất và lắng đọng glôcôm giả tróc bao (2341.86 ± 198.63 tế bào/mm2)chất liệu dạng hạt ngoại bào trong mô, và được tìm thấp hơn nhóm chứng (2644.42 ± 185.31 tếthấy trong tiền phòng. Chất liệu giả tróc được tìm thấy bào/mm2), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vớitrong bao thủy tinh thể, rìa đồng tử, mống mắt, tế bào p vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023nhóm chứng. Từ khoá: Glôcôm giả tróc bao, hội chứng 10 năm và lên đến 60% trong 15 năm.2 So vớigiả tróc bao, mật độ tế bào nội mô, sinh hiển vi phản glôcôm góc mở nguyên phát, glôcôm giả trócchiếu, hệ số biến thiên diện tích, tỉ lệ tế bào lục giác bao có tính chất n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mật độ tế bào nội mô trên bệnh nhân hội chứng giả tróc bao và glôcôm giả tróc bao TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023tốt (GOS-E ≥ 5 điểm). 100% bệnh nhân can 5. Algra AM, Lindgren A, Vergouwen MDI, etthiệp nội mạch loại bỏ được hoàn toàn toàn túi al. Procedural Clinical Complications, Case-Fatality Risks, and Risk Factors in Endovascular andphình ngay sau can thiệp. Tỷ lệ biến chứng là Neurosurgical Treatment of Unruptured22,2% (1 trường hợp hẹp mạch mang túi phình Intracranial Aneurysms: A Systematic Review andvà 1 trường hợp chảy máu ổ bụng). Meta-analysis. JAMA Neurol. 2019;76(3):282-293. 6. King JT, Jr., Berlin JA, Flamm ES. MorbidityTÀI LIỆU THAM KHẢO and mortality from elective surgery for1. Stehbens WE. Aneurysms and Anatomical asymptomatic, unruptured, intracranial Variation of Cerebral Arteries. Arch Pathol. aneurysms: a meta-analysis. J Neurosurg. 1963;75:45-64. 1994;81(6):837-842.2. Wende T, Kasper J, Wilhelmy F, et al. 7. Wiebers DO, Whisnant JP, Huston J, 3rd, et Comparison of the unruptured intracranial al. Unruptured intracranial aneurysms: natural aneurysm treatment score recommendations with history, clinical outcome, and risks of surgical and clinical treatment results - A series of 322 endovascular treatment. Lancet. aneurysms. J Clin Neurosci. 2022;98:104-108. 2003;362(9378):103-110.3. Hollands LJ, Vergouwen MDI, Greving JP, 8. Alshekhlee A, Mehta S, Edgell RC, et al. Wermer MJH, Rinkel GJE, Algra AM. Hospital mortality and complications of electively Management decisions on unruptured intracranial clipped or coiled unruptured intracranial aneurysms before and after implementation of the aneurysm. Stroke. 2010;41(7):1471-1476. PHASES score. J Neurol Sci. 2021;422:117319. 9. Naggara ON, White PM, Guilbert F, Roy D,4. Wan Z, Meng H, Xu N, et al. Clinical Weill A, Raymond J. Endovascular treatment of characteristics associated with sentinel headache in intracranial unruptured aneurysms: systematic patients with unruptured intracranial aneurysms. review and meta-analysis of the literature on safety Interv Neuroradiol. 2021;27(4):497-502. and efficacy. Radiology. 2010;256(3):887-897. KHẢO SÁT MẬT ĐỘ TẾ BÀO NỘI MÔ TRÊN BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG GIẢ TRÓC BAO VÀ GLÔCÔM GIẢ TRÓC BAO Đoàn Kim Thành1, Lê Kim Ngân1, Nguyễn Hữu Chức1, Mai Đào Gia Huy1TÓM TẮT tróc bao. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả sử dụng sinh hiển vi phản 86 Đặt vấn đề: Hội chứng giả tróc bao chiếu Nidek CEM-530 để khảo sát trên 110 mắt tại(Pseudoexfoliation syndrome – PEX) là một bệnh lý vi bệnh viện Mắt TPHCM từ tháng 12/2022 – 11/2023.sợi liên quan đến tuổi và có tính chất hệ thống. Hội Kết quả: Mật độ tế bào nội mô trung bình ở nhómchứng này đặc trưng bởi sự sản xuất và lắng đọng glôcôm giả tróc bao (2341.86 ± 198.63 tế bào/mm2)chất liệu dạng hạt ngoại bào trong mô, và được tìm thấp hơn nhóm chứng (2644.42 ± 185.31 tếthấy trong tiền phòng. Chất liệu giả tróc được tìm thấy bào/mm2), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê vớitrong bao thủy tinh thể, rìa đồng tử, mống mắt, tế bào p vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023nhóm chứng. Từ khoá: Glôcôm giả tróc bao, hội chứng 10 năm và lên đến 60% trong 15 năm.2 So vớigiả tróc bao, mật độ tế bào nội mô, sinh hiển vi phản glôcôm góc mở nguyên phát, glôcôm giả trócchiếu, hệ số biến thiên diện tích, tỉ lệ tế bào lục giác bao có tính chất n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Glôcôm giả tróc bao Hội chứng giả tróc bao Mật độ tế bào nội mô Sinh hiển vi phản chiếu Hệ số biến thiên diện tích Tỉ lệ tế bào lục giácTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0