![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Thống Nhất
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 771.39 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô hình bệnh tật giúp xác định được các bệnh tật phổ biến nhất, từ đó giúp định hướng lâu dài về kế hoạch phòng chống bệnh tật trong từng thời điểm cụ thể, định hướng phát triển chuyên môn và dịch vụ điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại khoa, giúp hoạch định chiến lược phát triển kỹ thuật chuyên môn, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh dịch vụ. Bài viết trình bày xác định đặc điểm của bệnh nhân nội trú, mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu năm 2019. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Thống Nhất Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT MÔ HÌNH BỆNH TẬT TẠI KHOA NỘI ĐIỀU TRỊ THEO YÊU CẦU BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Hoàng Thị Tuyết1, Hà Thị Thêu1, Hoàng Ngọc Vân1, Lê Thị Thanh Thảo1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Mô hình bệnh tật giúp xác định được các bệnh tật phổ biến nhất, từ đó giúp định hướng lâu dài về kế hoạch phòng chống bệnh tật trong từng thời điểm cụ thể, định hướng phát triển chuyên môn và dịch vụ điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại khoa, giúp hoạch định chiến lược phát triển kỹ thuật chuyên môn, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh dịch vụ. Mục tiêu: Xác định đặc điểm của bệnh nhân nội trú, mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu năm 2019. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang được thực hiện từ tháng 1/2019 đến tháng 12/2019 tại bệnh viện Thống Nhất. Kết quả: Tổng số mẫu nghiên cứu là 3149 hồ sơ người bệnh, với tuổi trung bình là 68,53 ± 19,0, đa số có bảo hiểm y tế, sống ở khu vực nội thành. Ngày nằm viện trung bình là 6,65 ngày. Tỉ lệ diễn tiến nặng và tử vong là 1,9%. Mô hình bệnh tật xác định tại khoa với 57 bệnh lý chính. Trong đó, 10 bệnh chiếm tỉ lệ cao nhất là tăng huyết áp, rối lọan lipid máu, thiếu máu cơ tim, đái tháo đường type 2, viêm dạ dày trào ngược, rối loạn lo âu – giấc ngủ, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, COPD, rối loạn nhịp tim. Các yếu tố liên quan đến tình trạng diễn tiến nặng, tử vong của người bệnh là ngày nằm viện, bệnh viêm phổi, bệnh đái tháo đường type 2, viêm dạ dày trào ngược. Kết luận: Bệnh nhân tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu đa số là người cao tuổi, đa bệnh lý. Mô hình bệnh tật chủ yếu là các bệnh mạn tính liên quan đến tim mạch, chuyển hóa, hô hấp và thần kinh. Bệnh nhân tử vong liên quan đến số ngày nằm viện, viêm phổi, đái tháo đường type 2, viêm dạ dày trào ngược. Từ khóa: mô hình bệnh tật ABSTRACT TO INVESTIGATE THE MORBIDITY AT DEPARTMENT OF INTENAL MEDICINE IN THONG NHAT HOSPITAL Hoang Thi Tuyet, Ha Thi Theu, Hoang Ngoc Van, Le Thi Thanh Thao * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 317 - 323 Background: Morbidity was helpful in identifying the top diseases, thereby providing a long-term orientation on disease prevention plans at a specific time, professional development and management services, also increased treatment and care plan, strategied for professional technical development, improving the quality of medical dianogsis, treatment and care services. Objective: Determine characteristics of the inpatient, morbidity of the inpatient who admitted to the Department of Internal Medicine in 2019. Find out factors related to outcomes of the patient. Method: Retrospective design from January, 2019 to December, 2019 in Thong Nhat hospital. Results: The sample size was 3149 patient documents, with the average age of patients is 68.53 ± 19.0, with health insurance, living in urban areas, on average one person carries 4.73 diseases. The average hospital day was Khoa Nội Điều trị theo Yêu cầu, Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: CNĐD. Hoàng Thị Tuyết ĐT: 0903775768 Email: tuyethoangbvtn0304@gmail.com Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học 317 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 6.65 days. The rate of progression and death was 1.9%. Morbidity identified with 57 major diseases. Among them, the 10 diseases that account for the highest proportion were hypertension, dyslipidemia, myocardial anemia, diabetes, GERD, anxiety disorders, pneumonia, urinary infection, COPD, arrhythmia heart. Factors related to severe progression, death of the patient include prolonged hospital stay, pneumonia, type 2 diabetes, reflux gastritis. Conclusion: Patients treated at the Department of Internal Medicine on-demand treatment are elderly people with multiple diseases. Disease patterns are mainly chronic diseases related to cardiovascular, metabolic, respiratory and neurological. The patient's death is related to severe progression, death of the patient include prolonged hospital stay, pneumonia, type 2 diabetes, reflux gastritis. Keyword: morbidity, disease patterns ĐẶT VẤN ĐỀ cho thấy mô hình bệnh tật tại bệnh viện chủ yếu tập trung vào các nhóm: bệnh thuộc hệ tuần Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một hoàn (nhóm IX) chiếm tỉ lệ cao n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Thống Nhất Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học KHẢO SÁT MÔ HÌNH BỆNH TẬT TẠI KHOA NỘI ĐIỀU TRỊ THEO YÊU CẦU BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Hoàng Thị Tuyết1, Hà Thị Thêu1, Hoàng Ngọc Vân1, Lê Thị Thanh Thảo1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Mô hình bệnh tật giúp xác định được các bệnh tật phổ biến nhất, từ đó giúp định hướng lâu dài về kế hoạch phòng chống bệnh tật trong từng thời điểm cụ thể, định hướng phát triển chuyên môn và dịch vụ điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại khoa, giúp hoạch định chiến lược phát triển kỹ thuật chuyên môn, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh dịch vụ. Mục tiêu: Xác định đặc điểm của bệnh nhân nội trú, mô hình bệnh tật tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu năm 2019. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị của bệnh nhân. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang được thực hiện từ tháng 1/2019 đến tháng 12/2019 tại bệnh viện Thống Nhất. Kết quả: Tổng số mẫu nghiên cứu là 3149 hồ sơ người bệnh, với tuổi trung bình là 68,53 ± 19,0, đa số có bảo hiểm y tế, sống ở khu vực nội thành. Ngày nằm viện trung bình là 6,65 ngày. Tỉ lệ diễn tiến nặng và tử vong là 1,9%. Mô hình bệnh tật xác định tại khoa với 57 bệnh lý chính. Trong đó, 10 bệnh chiếm tỉ lệ cao nhất là tăng huyết áp, rối lọan lipid máu, thiếu máu cơ tim, đái tháo đường type 2, viêm dạ dày trào ngược, rối loạn lo âu – giấc ngủ, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu, COPD, rối loạn nhịp tim. Các yếu tố liên quan đến tình trạng diễn tiến nặng, tử vong của người bệnh là ngày nằm viện, bệnh viêm phổi, bệnh đái tháo đường type 2, viêm dạ dày trào ngược. Kết luận: Bệnh nhân tại khoa Nội điều trị theo yêu cầu đa số là người cao tuổi, đa bệnh lý. Mô hình bệnh tật chủ yếu là các bệnh mạn tính liên quan đến tim mạch, chuyển hóa, hô hấp và thần kinh. Bệnh nhân tử vong liên quan đến số ngày nằm viện, viêm phổi, đái tháo đường type 2, viêm dạ dày trào ngược. Từ khóa: mô hình bệnh tật ABSTRACT TO INVESTIGATE THE MORBIDITY AT DEPARTMENT OF INTENAL MEDICINE IN THONG NHAT HOSPITAL Hoang Thi Tuyet, Ha Thi Theu, Hoang Ngoc Van, Le Thi Thanh Thao * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 317 - 323 Background: Morbidity was helpful in identifying the top diseases, thereby providing a long-term orientation on disease prevention plans at a specific time, professional development and management services, also increased treatment and care plan, strategied for professional technical development, improving the quality of medical dianogsis, treatment and care services. Objective: Determine characteristics of the inpatient, morbidity of the inpatient who admitted to the Department of Internal Medicine in 2019. Find out factors related to outcomes of the patient. Method: Retrospective design from January, 2019 to December, 2019 in Thong Nhat hospital. Results: The sample size was 3149 patient documents, with the average age of patients is 68.53 ± 19.0, with health insurance, living in urban areas, on average one person carries 4.73 diseases. The average hospital day was Khoa Nội Điều trị theo Yêu cầu, Bệnh viện Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: CNĐD. Hoàng Thị Tuyết ĐT: 0903775768 Email: tuyethoangbvtn0304@gmail.com Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học 317 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 6.65 days. The rate of progression and death was 1.9%. Morbidity identified with 57 major diseases. Among them, the 10 diseases that account for the highest proportion were hypertension, dyslipidemia, myocardial anemia, diabetes, GERD, anxiety disorders, pneumonia, urinary infection, COPD, arrhythmia heart. Factors related to severe progression, death of the patient include prolonged hospital stay, pneumonia, type 2 diabetes, reflux gastritis. Conclusion: Patients treated at the Department of Internal Medicine on-demand treatment are elderly people with multiple diseases. Disease patterns are mainly chronic diseases related to cardiovascular, metabolic, respiratory and neurological. The patient's death is related to severe progression, death of the patient include prolonged hospital stay, pneumonia, type 2 diabetes, reflux gastritis. Keyword: morbidity, disease patterns ĐẶT VẤN ĐỀ cho thấy mô hình bệnh tật tại bệnh viện chủ yếu tập trung vào các nhóm: bệnh thuộc hệ tuần Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một hoàn (nhóm IX) chiếm tỉ lệ cao n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Mô hình bệnh tật Phát triển kỹ thuật chuyên môn Kế hoạch phòng chống bệnh tật Rối loạn lipid máu Thiếu máu cơ timTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0