Khảo sát mối liên quan giữa mức độ lo âu tính cách với viêm nha chu mạn của bệnh nhân đến khám - điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 474.35 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày so sánh sự khác biệt của tình trạng nha chu ở các mức độ lo âu tính cách khác nhau và khảo sát mối liên quan giữa lo âu tính cách với tình trạng bệnh nha chu của bệnh nhân đến khám, điều trị tại Khoa Điều trị Nha khoa Tổng quát và Khoa Nha chu - Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương – TP.HCM, năm 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mối liên quan giữa mức độ lo âu tính cách với viêm nha chu mạn của bệnh nhân đến khám - điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ LO ÂU TÍNH CÁCH VỚI VIÊM NHA CHU MẠN CỦA BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM - ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022 Nguyễn Diệp Minh Ái1, Cao Hữu Tiến2, Nguyễn Quỳnh Hương3, Nguyễn Anh Ninh4 tương quan đồng biến khá mạnh (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024significantly higher than the group of people nha chu cao hơn đáng kể so với nhóm khôngwithout periodontitis; The periodontal indexes in viêm nha chu; độ sâu túi và điểm số lo âuthe patients with high trait anxiety (STAI-T ≥44) tính cách có tương quan trực tiếp và ý nghĩawas significantly higher than in those with lower với nồng độ cortisol trong nước bọt[32].anxiety level. People with STAI-T≥44 are 5 Ở Việt Nam, đến nay vẫn chưa có nghiêntimes more prone to chronic periodontitis than cứu nào được thực hiện nhằm đánh giá mốipeople with STAI-T≤44. Trait anxiety has a liên quan giữa lo âu tính cách với viêm nhafairly strong (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024bệnh nhân đến khám và điều trị tại khoa Điều tuổi, và số lần đánh răng trong ngày của bệnhtrị Nha khoa Tổng quát và Khoa Nha chu nhân.Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương – − Các chỉ số nha chu trên lâm sàng đượcTP.HCM. đánh giá bao gồm 4 đặc điểm đo đạc: chỉ số Tiêu chuẩn lựa chọn mảng bám (PI), mức chảy máu nướu (BOP), Người đến khám tại Khoa Nha chu và mức độ mất bám dính lâm sàng (CAL), độKhoa Điều trị Nha khoa Tổng quát của Bệnh sâu túi nha chu (PD) được lựa chọn do tínhviện Răng Hàm Mặt Trung ương TPHCM: phổ biến của chúng và dựa theo nghiên cứu - Độ tuổi từ 18 đến 60. trước đây. ‐ Tình trạng tiết nước bọt bình thường − Dựa trên các dấu hiệu lâm sàng nha ‐ Có tối thiểu 20 răng chu, bệnh nhân được chia thành hai nhóm: Người tham gia được cung cấp thông tinvề nghiên cứu và đồng ý ký vào giấy chấp viêm nha chu mạn và không viêm nha chuthuận trước khi tiến hành nghiên cứu. mạn. Trường hợp viêm nha chu mạn được Tiêu chuẩn loại trừ xác định dựa trên phân loại của Hiệp hội Nha ‐ Bệnh nhân mắc bệnh hệ thống có tác chu Hoa Kỳ (AAP): ≥2 vị trí kẽ răng vớiđộng lên bệnh nha chu CAL ≥3 mm và ≥2 vị trí kẽ răng có PD ≥4 ‐ Đang điều trị các vấn đề về tâm lý mm (không trên cùng một răng) hoặc một vị ‐ Bệnh nhân sử dụng corticosteroids trí với PD ≥5 mm[4].thuốc ức chế miễn dịch lâu ngày, hoặc đang − Dựa trên điểm số lo âu tính cáchmắc các bệnh ức chế miễn dịch STAI-T, người tham gia sẽ được chia thành ‐ Đang hoặc có tiền sử sử dụng kháng hai nhóm: người có lo âu tính cách caosinh trong 3 tháng gần đây (STAI-T ≥ 44) và không/ít lo âu tính cách ‐ Điều trị nha chu trong 6 tháng gần đây (STAI-T < 44)[6]. ‐ Hút thuốc hoặc nghiện rượu Phân tích dữ liệu ‐ Phụ nữ có thai và cho con bú, sử dụng Nhập và xử lí số liệu bằng phần mềmthuốc tránh thai, phụ nữ mãn kinh Microsoft Excel 2016 và SPSS phiên bản ‐ Bệnh nhân chăm sóc sức khỏe răngmiệng kém 22.0. Các giá trị ghi nhận được lập bảng và Biến số nghiên cứu: tính trung vị, khoảng tứ vị, trung bình, độ − Biến số độc lập: Tổng điểm STAI-T. lệch chuẩn. So sánh mức độ lo âu tính cách, − Biến số phụ thuộc: Các dấu chứng số trung bình của PI, PD, CAL, BOP giữalâm sàng của nha chu: PD (probing depth – hai nhóm có viêm nha chu mạn (VNVM) vàđộ sâu túi), CAL (clinical attachment loss: độ không viêm nha chu mạn (KVNCM) bằngmất bám dính lâm sàng), BOP (bleeding on kiểm định Mann-Whitney. Khảo sát tươngprobing: độ chảy máu khi thăm khám), PI quan giữa biến số lâm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mối liên quan giữa mức độ lo âu tính cách với viêm nha chu mạn của bệnh nhân đến khám - điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương thành phố Hồ Chí Minh, năm 2022 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỨC ĐỘ LO ÂU TÍNH CÁCH VỚI VIÊM NHA CHU MẠN CỦA BỆNH NHÂN ĐẾN KHÁM - ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2022 Nguyễn Diệp Minh Ái1, Cao Hữu Tiến2, Nguyễn Quỳnh Hương3, Nguyễn Anh Ninh4 tương quan đồng biến khá mạnh (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024significantly higher than the group of people nha chu cao hơn đáng kể so với nhóm khôngwithout periodontitis; The periodontal indexes in viêm nha chu; độ sâu túi và điểm số lo âuthe patients with high trait anxiety (STAI-T ≥44) tính cách có tương quan trực tiếp và ý nghĩawas significantly higher than in those with lower với nồng độ cortisol trong nước bọt[32].anxiety level. People with STAI-T≥44 are 5 Ở Việt Nam, đến nay vẫn chưa có nghiêntimes more prone to chronic periodontitis than cứu nào được thực hiện nhằm đánh giá mốipeople with STAI-T≤44. Trait anxiety has a liên quan giữa lo âu tính cách với viêm nhafairly strong (p HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024bệnh nhân đến khám và điều trị tại khoa Điều tuổi, và số lần đánh răng trong ngày của bệnhtrị Nha khoa Tổng quát và Khoa Nha chu nhân.Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương – − Các chỉ số nha chu trên lâm sàng đượcTP.HCM. đánh giá bao gồm 4 đặc điểm đo đạc: chỉ số Tiêu chuẩn lựa chọn mảng bám (PI), mức chảy máu nướu (BOP), Người đến khám tại Khoa Nha chu và mức độ mất bám dính lâm sàng (CAL), độKhoa Điều trị Nha khoa Tổng quát của Bệnh sâu túi nha chu (PD) được lựa chọn do tínhviện Răng Hàm Mặt Trung ương TPHCM: phổ biến của chúng và dựa theo nghiên cứu - Độ tuổi từ 18 đến 60. trước đây. ‐ Tình trạng tiết nước bọt bình thường − Dựa trên các dấu hiệu lâm sàng nha ‐ Có tối thiểu 20 răng chu, bệnh nhân được chia thành hai nhóm: Người tham gia được cung cấp thông tinvề nghiên cứu và đồng ý ký vào giấy chấp viêm nha chu mạn và không viêm nha chuthuận trước khi tiến hành nghiên cứu. mạn. Trường hợp viêm nha chu mạn được Tiêu chuẩn loại trừ xác định dựa trên phân loại của Hiệp hội Nha ‐ Bệnh nhân mắc bệnh hệ thống có tác chu Hoa Kỳ (AAP): ≥2 vị trí kẽ răng vớiđộng lên bệnh nha chu CAL ≥3 mm và ≥2 vị trí kẽ răng có PD ≥4 ‐ Đang điều trị các vấn đề về tâm lý mm (không trên cùng một răng) hoặc một vị ‐ Bệnh nhân sử dụng corticosteroids trí với PD ≥5 mm[4].thuốc ức chế miễn dịch lâu ngày, hoặc đang − Dựa trên điểm số lo âu tính cáchmắc các bệnh ức chế miễn dịch STAI-T, người tham gia sẽ được chia thành ‐ Đang hoặc có tiền sử sử dụng kháng hai nhóm: người có lo âu tính cách caosinh trong 3 tháng gần đây (STAI-T ≥ 44) và không/ít lo âu tính cách ‐ Điều trị nha chu trong 6 tháng gần đây (STAI-T < 44)[6]. ‐ Hút thuốc hoặc nghiện rượu Phân tích dữ liệu ‐ Phụ nữ có thai và cho con bú, sử dụng Nhập và xử lí số liệu bằng phần mềmthuốc tránh thai, phụ nữ mãn kinh Microsoft Excel 2016 và SPSS phiên bản ‐ Bệnh nhân chăm sóc sức khỏe răngmiệng kém 22.0. Các giá trị ghi nhận được lập bảng và Biến số nghiên cứu: tính trung vị, khoảng tứ vị, trung bình, độ − Biến số độc lập: Tổng điểm STAI-T. lệch chuẩn. So sánh mức độ lo âu tính cách, − Biến số phụ thuộc: Các dấu chứng số trung bình của PI, PD, CAL, BOP giữalâm sàng của nha chu: PD (probing depth – hai nhóm có viêm nha chu mạn (VNVM) vàđộ sâu túi), CAL (clinical attachment loss: độ không viêm nha chu mạn (KVNCM) bằngmất bám dính lâm sàng), BOP (bleeding on kiểm định Mann-Whitney. Khảo sát tươngprobing: độ chảy máu khi thăm khám), PI quan giữa biến số lâm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm nha chu mạn Nồng độ cortisol Chỉ số nha chu Bệnh ức chế miễn dịchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0