Khảo sát mối liên quan giữa tế bào và mô bệnh học tủy xương với giai đoạn bệnh ở bệnh nhân đa u tủy xương
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.21 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát mối liên quan giữa tế bào và mô bệnh học tủy xương với giai đoạn bệnh ở bệnh nhân đa u tủy xương trình bày đánh giá mối liên quan giữa tế bào máu ngoại vi, tế bào học tủy xương, mô bệnh học tủy xương với giai đoạn bệnh ở bênh nhân đa u tủy xương tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2016 - 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mối liên quan giữa tế bào và mô bệnh học tủy xương với giai đoạn bệnh ở bệnh nhân đa u tủy xương vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 Nhận xét: Tỷ lệ người bệnh có kết quả pháp giảm đau, giảm phù nề... 100% NB đượcchăm sóc đạt 91,8%. chăm sóc tâm lý. Bảng 3.5. Mức độ hài lòng của người + Hoạt động tư vấn: 100% NB được tư vấnbệnh (n=231) đầy đủ về chế độ sinh hoạt, tra thuốc và lịch tái Sau PT Sau PT Sau PT khám. Nội dung TPT 1 tiếng 1 ngày 1 tuần + Kết quả chăm sóc: Sau phẫu thuật 1 ngày 181 229 100% đều có cải thiện thị lực 5/10-7/10. Rất hài lòng 0 0 (78,4) (99,1) - Tỷ lệ người bệnh có kết quả chăm sóc đạt 231 231 50 91,8%; 100% người bệnh hài lòng với hoạt động Hài lòng 2 (0,9) (100) (100) (21,7) chăm sóc và tư vấn của điều dưỡng. Không hài lòng 0 0 0 0 100% BN hài lòng với hoạt động chăm sóc TÀI LIỆU THAM KHẢOvà tư vấn của điều dưỡng. 1. Nguyễn Xuân Hiệp, Tôn Thị Kim Thanh, (2008). “Nghiên cứu hiệu quả điều trị tật khúc xạIV. KẾT LUẬN bằng laser excimer”, Luận án tiến sĩ y học, Trường đại học Y Hà Nội. Độ tuổi trung bình của nhóm người bệnh 2. Nguyễn Xuân Trường, Lê Minh Thông, (1999),nghiên cứu là 24,98±5,41, phần lớn là nữ giới Bài giảng nhãn khoa, NXB Giáo dục.chiếm 64,9%. Đa số là người bệnh có trình độ 3. Trần Anh Tuấn, (2004). Đánh giá kết quả phẫuhọc vấn trung cấp, cao đẳng, ĐH chiếm tỉ lệ cao thuật điều trị cận thị và loạn thị bằng Lasernhất 84,9%, tỷ lệ người bệnh là cán bộ viên Excimer, Tập 9, tr.108-111. 4. Trần Anh Tuấn, (2010). “Phẫu thuật điều chỉnhchức chiếm cao nhất 50,2% sống ở thành thị khúc xạ Nhãn khoa lâm sàng, Nhà xuất bản Y(98,3%). Có 90,9% người bệnh có cận loạn thị học, tr.402-423.(90,9%); 8,7% cận thị; 0,4% loạn thị. 5. Trần Hải Yến, (2012). “Phẫu thuật Lasik”, Nhãn - Kiến thức của người bệnh: Kiến thức về Khoa tập 1, Nhà Xuất Bản Y Học, tr.412-420. 6. Ahn H, Kim JK, Kim CK, Tae-im Kim, (2011).chế độ sinh hoạt: hơn 80% người bệnh có kiến “Comparison of laser in situ keratomileusis flapsthức đạt về chế độ sinh hoạt. Kiến thức về tra created by 3 femtosecond laser and athuốc: 100% người bệnh có kiến thức về tra microkeratome”, J Cataract Refract Surg, vol 37,thuốc (thời gian nhỏ, số lần tra thuốc). Kiến thức pp.349-357. 7. Durrie DS, Kezirian GM, (2005). “Femtosecondvề tái khám: 100% người bệnh có kiến thức về laser versus mechanical keratome flaps inlịch thái khám theo hẹn của bác sĩ. Tỷ lệ người wavefront-guided laser in situ keratomileusis:bệnh có kiến thức chung đạt 84,0%. prospective contralateral eye study”, J Cataract - Kết quả chăm sóc tư vấn người bệnh Refract Surg, 31, pp.120-126. + Hoạt động chăm sóc: 100% người bệnh 8. Gimbel HV, Penno EE, van Westenbrugge JA, (1998). “Incidence and management ofđược điều dưỡng hướng dẫn các biện pháp giảm intraoperative and early postoperativeđau giảm phù nề mắt sau khi phẫu thuật. 100% complications in 1000 consecutive laser in situngười bệnh được đánh giá tình trạng mi mắt, kết keratomileusis cases”, Ophthalmology, vol 105,mạc, giác mạc, thị lực và hướng dẫn các biện pp.1839-1847. KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔ BỆNH HỌC TỦY XƯƠNG VỚI GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH NHÂN ĐA U TỦY XƯƠNG Nguyễn Tuấn Tùng1, Vương Sơn Thành1TÓM TẮT tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2016 - 2022. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 62 bệnh nhân 84 Mục tiêu: Đánh giá mỗi liên quan giữa tế bào được chẩn đoán Đa u tủy xương theo tiêu chuẩn củamáu ngoại vi, tế bào học tủy xương, mô bệnh học tủy IMWG 2016. Kết quả và kết luận: Bệnh nhân thuộcxương với giai đoạn bệnh ở bênh nhân đa u tủy xương nhóm giai đoạn ISS III tỷ lệ có tương bào trong máu cao hơn nhóm giai đoạn ISS II và ISSI. Tỷ lệ CD201Bệnh viện Bạch Mai dương tính trên tương bào của nhóm giai đoạn ISS IIIChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuấn Tùng là 56.6%, cao hơn so với nhóm giai đoạn ISS II làEmail: tunghhbm@gmail.com 25.0% và nhóm giai đoạn ISS I là 10.5%. Không tìmNgày nhận bài: 13.3.2023 thấy mối liên quan về tỷ lệ dương tính của các CD19,Ngày phản biện khoa học: 17.4.2023 CD56, CD81, CD117 với giai đoạn bệnh ISS.Ngày duyệt bài: 23.5.2023 Từ khóa: Đa u tủy xương, Bệnh viện Bạch Mai358 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mối liên quan giữa tế bào và mô bệnh học tủy xương với giai đoạn bệnh ở bệnh nhân đa u tủy xương vietnam medical journal n02 - JUNE - 2023 Nhận xét: Tỷ lệ người bệnh có kết quả pháp giảm đau, giảm phù nề... 100% NB đượcchăm sóc đạt 91,8%. chăm sóc tâm lý. Bảng 3.5. Mức độ hài lòng của người + Hoạt động tư vấn: 100% NB được tư vấnbệnh (n=231) đầy đủ về chế độ sinh hoạt, tra thuốc và lịch tái Sau PT Sau PT Sau PT khám. Nội dung TPT 1 tiếng 1 ngày 1 tuần + Kết quả chăm sóc: Sau phẫu thuật 1 ngày 181 229 100% đều có cải thiện thị lực 5/10-7/10. Rất hài lòng 0 0 (78,4) (99,1) - Tỷ lệ người bệnh có kết quả chăm sóc đạt 231 231 50 91,8%; 100% người bệnh hài lòng với hoạt động Hài lòng 2 (0,9) (100) (100) (21,7) chăm sóc và tư vấn của điều dưỡng. Không hài lòng 0 0 0 0 100% BN hài lòng với hoạt động chăm sóc TÀI LIỆU THAM KHẢOvà tư vấn của điều dưỡng. 1. Nguyễn Xuân Hiệp, Tôn Thị Kim Thanh, (2008). “Nghiên cứu hiệu quả điều trị tật khúc xạIV. KẾT LUẬN bằng laser excimer”, Luận án tiến sĩ y học, Trường đại học Y Hà Nội. Độ tuổi trung bình của nhóm người bệnh 2. Nguyễn Xuân Trường, Lê Minh Thông, (1999),nghiên cứu là 24,98±5,41, phần lớn là nữ giới Bài giảng nhãn khoa, NXB Giáo dục.chiếm 64,9%. Đa số là người bệnh có trình độ 3. Trần Anh Tuấn, (2004). Đánh giá kết quả phẫuhọc vấn trung cấp, cao đẳng, ĐH chiếm tỉ lệ cao thuật điều trị cận thị và loạn thị bằng Lasernhất 84,9%, tỷ lệ người bệnh là cán bộ viên Excimer, Tập 9, tr.108-111. 4. Trần Anh Tuấn, (2010). “Phẫu thuật điều chỉnhchức chiếm cao nhất 50,2% sống ở thành thị khúc xạ Nhãn khoa lâm sàng, Nhà xuất bản Y(98,3%). Có 90,9% người bệnh có cận loạn thị học, tr.402-423.(90,9%); 8,7% cận thị; 0,4% loạn thị. 5. Trần Hải Yến, (2012). “Phẫu thuật Lasik”, Nhãn - Kiến thức của người bệnh: Kiến thức về Khoa tập 1, Nhà Xuất Bản Y Học, tr.412-420. 6. Ahn H, Kim JK, Kim CK, Tae-im Kim, (2011).chế độ sinh hoạt: hơn 80% người bệnh có kiến “Comparison of laser in situ keratomileusis flapsthức đạt về chế độ sinh hoạt. Kiến thức về tra created by 3 femtosecond laser and athuốc: 100% người bệnh có kiến thức về tra microkeratome”, J Cataract Refract Surg, vol 37,thuốc (thời gian nhỏ, số lần tra thuốc). Kiến thức pp.349-357. 7. Durrie DS, Kezirian GM, (2005). “Femtosecondvề tái khám: 100% người bệnh có kiến thức về laser versus mechanical keratome flaps inlịch thái khám theo hẹn của bác sĩ. Tỷ lệ người wavefront-guided laser in situ keratomileusis:bệnh có kiến thức chung đạt 84,0%. prospective contralateral eye study”, J Cataract - Kết quả chăm sóc tư vấn người bệnh Refract Surg, 31, pp.120-126. + Hoạt động chăm sóc: 100% người bệnh 8. Gimbel HV, Penno EE, van Westenbrugge JA, (1998). “Incidence and management ofđược điều dưỡng hướng dẫn các biện pháp giảm intraoperative and early postoperativeđau giảm phù nề mắt sau khi phẫu thuật. 100% complications in 1000 consecutive laser in situngười bệnh được đánh giá tình trạng mi mắt, kết keratomileusis cases”, Ophthalmology, vol 105,mạc, giác mạc, thị lực và hướng dẫn các biện pp.1839-1847. KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN GIỮA TẾ BÀO VÀ MÔ BỆNH HỌC TỦY XƯƠNG VỚI GIAI ĐOẠN BỆNH Ở BỆNH NHÂN ĐA U TỦY XƯƠNG Nguyễn Tuấn Tùng1, Vương Sơn Thành1TÓM TẮT tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2016 - 2022. Đối tượng và phương pháp: Mô tả cắt ngang 62 bệnh nhân 84 Mục tiêu: Đánh giá mỗi liên quan giữa tế bào được chẩn đoán Đa u tủy xương theo tiêu chuẩn củamáu ngoại vi, tế bào học tủy xương, mô bệnh học tủy IMWG 2016. Kết quả và kết luận: Bệnh nhân thuộcxương với giai đoạn bệnh ở bênh nhân đa u tủy xương nhóm giai đoạn ISS III tỷ lệ có tương bào trong máu cao hơn nhóm giai đoạn ISS II và ISSI. Tỷ lệ CD201Bệnh viện Bạch Mai dương tính trên tương bào của nhóm giai đoạn ISS IIIChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Tuấn Tùng là 56.6%, cao hơn so với nhóm giai đoạn ISS II làEmail: tunghhbm@gmail.com 25.0% và nhóm giai đoạn ISS I là 10.5%. Không tìmNgày nhận bài: 13.3.2023 thấy mối liên quan về tỷ lệ dương tính của các CD19,Ngày phản biện khoa học: 17.4.2023 CD56, CD81, CD117 với giai đoạn bệnh ISS.Ngày duyệt bài: 23.5.2023 Từ khóa: Đa u tủy xương, Bệnh viện Bạch Mai358 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đa u tủy xương Mô bệnh học tủy xương Tế bào máu ngoại vi Tế bào học tủy xươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0