Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ lactat máu ở bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 291.03 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ lactat máu ở bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim được điều trị tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ lactat máu ở bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ LACTAT MÁU Ở BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM KHÔNG CÓ SỐC TIM Nguyễn Hữu Việt1, Đinh Đức Lộc2, Bùi Long1,3, Đỗ Doãn Lợi3TÓM TẮT cause of heart failure due to coronary artery disease accounted for 62,5%, followed by hypertension 60 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận (15,9%), cardiomyopathy (11,4%) and valvular heartlâm sàng và nồng độ lactat máu ở bệnh nhân suy tim disease (10,4%). The rate of new-onset heart failurecấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim. accounted for 13,0%. Clinical features: SBP 126,4 ±Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán 18,55 mmHg, SBP 80,68 ± 12,80 mmHg; heart ratesuy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc mean 98,57 ± 16,31 beats/min; respiratory ratetim được điều trị tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Bạch average 26,80 ± 4,31 times/min; SpO2 TB 92,06 ±Mai từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2021. Phương 2,41 %; 100% of patients have wet rales; 98,9%pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả và kết dyspnea NYHA III, IV; 30,7% edema of the lowerluận: 88 bệnh nhân nghiên cứu có tuổi trung bình là extremities; 29,5% hepatomegaly and 21,6% atrial64,57 ± 14,42 tuổi, 70,5% là nam. Nguyên nhân suy fibrillation. Paraclinical characteristics: mean ejectiontim do bệnh mạch vành chiếm 62,5%, tiếp theo là fraction EF 27,89 ± 5,81%; average concentration oftăng huyết áp (15,9%), bệnh cơ tim (11,4%) và bệnh NT - proBNP 824,13 [377,30; 4138,0] pmol/L; thevan tim (10,4%). Tỷ lệ suy tim mới khởi phát chiếm mean troponin T concentration was 39,81 [6,80;13,0%. Đặc điểm lâm sàng: HATT TB 126,4 ± 18,55 130,0] ng/L; mean glomerular filtration rate 47,16 ±mmHg, HATTr TB 80,68 ± 12,80mmHg; tần số tim TB 20,39 ml/min, average blood lactate concentration98,57 ± 16,31 chu kỳ/phút; tần số thở TB 26,80 ± 1,80 ± 0,71 mmol/l.4,31 lần/phút; SpO2 TB 92,06 ± 2,41%; 100% bệnh Keywords: clinical, paraclinical, blood lactatenhân có ran ẩm; 98,9% khó thở NYHA III, IV; 30,7% levels, acute heart failure.phù hai chi dưới; 29,5% gan to và 21,6% rung nhĩ.Đặc điểm cận lâm sàng: PSTM EF TB 27,89 ± 5,81%; I. ĐẶT VẤN ĐỀnồng độ NT–proBNP TB824,13 [377,30; 4138,0]pmol/L; nồng độ troponin T TB 39,81 [6,80; 130,0] Suy tim cấp là tình trạng khởi phát hoặc nặngng/L; mức lọc cầu thận TB 47,16 ± 20,39 ml/ph, nồng lên một cách nhanh chóng các triệu chứng cơđộ lactat máu TB 1,80±0,71 mmol/l. năng và/hoặc thực thể của suy tim, đe dọa tính Từ khóa: lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ lactat mạng người bệnh, thường đòi hỏi phải được canmáu, suy tim cấp. thiệp cấp cứu nhanh nhất. Suy tim cấp cũng làSUMMARY nguyên nhân nhập viện hàng đầu với người bệnh INVESTIGATION SOME CLINICAL, trên 65 tuổi, chiếm 1 triệu người nhập viện mỗi PARACLINICAL AND BLOOD LACTATE năm tại Mỹ1. Tỷ lệ mắc và tử vong do suy timCHARACTERISTICS IN PATIENTS WITH ACUTE cấp ngày càng cao bất chấp sự phát triển, tiếnHEART FAILURE WITH REDUCED EJECTION bộ về điều trị và các phương tiện, kỹ thuật, đặcFRACTION WITHOUT CARDIOGENIC SHOCK biệt ở nhóm suy tim cấp có phân suất tống máu Objectives: To describe some clinical, paraclinical giảm. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu vềand blood lactate levels in patients w ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nồng độ lactat máu ở bệnh nhân suy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim vietnam medical journal n01 - MARCH - 2022 KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NỒNG ĐỘ LACTAT MÁU Ở BỆNH NHÂN SUY TIM CẤP CÓ PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM KHÔNG CÓ SỐC TIM Nguyễn Hữu Việt1, Đinh Đức Lộc2, Bùi Long1,3, Đỗ Doãn Lợi3TÓM TẮT cause of heart failure due to coronary artery disease accounted for 62,5%, followed by hypertension 60 Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận (15,9%), cardiomyopathy (11,4%) and valvular heartlâm sàng và nồng độ lactat máu ở bệnh nhân suy tim disease (10,4%). The rate of new-onset heart failurecấp có phân suất tống máu giảm không có sốc tim. accounted for 13,0%. Clinical features: SBP 126,4 ±Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân được chẩn đoán 18,55 mmHg, SBP 80,68 ± 12,80 mmHg; heart ratesuy tim cấp có phân suất tống máu giảm không có sốc mean 98,57 ± 16,31 beats/min; respiratory ratetim được điều trị tại Viện Tim mạch, Bệnh viện Bạch average 26,80 ± 4,31 times/min; SpO2 TB 92,06 ±Mai từ tháng 5/2020 đến tháng 6/2021. Phương 2,41 %; 100% of patients have wet rales; 98,9%pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Kết quả và kết dyspnea NYHA III, IV; 30,7% edema of the lowerluận: 88 bệnh nhân nghiên cứu có tuổi trung bình là extremities; 29,5% hepatomegaly and 21,6% atrial64,57 ± 14,42 tuổi, 70,5% là nam. Nguyên nhân suy fibrillation. Paraclinical characteristics: mean ejectiontim do bệnh mạch vành chiếm 62,5%, tiếp theo là fraction EF 27,89 ± 5,81%; average concentration oftăng huyết áp (15,9%), bệnh cơ tim (11,4%) và bệnh NT - proBNP 824,13 [377,30; 4138,0] pmol/L; thevan tim (10,4%). Tỷ lệ suy tim mới khởi phát chiếm mean troponin T concentration was 39,81 [6,80;13,0%. Đặc điểm lâm sàng: HATT TB 126,4 ± 18,55 130,0] ng/L; mean glomerular filtration rate 47,16 ±mmHg, HATTr TB 80,68 ± 12,80mmHg; tần số tim TB 20,39 ml/min, average blood lactate concentration98,57 ± 16,31 chu kỳ/phút; tần số thở TB 26,80 ± 1,80 ± 0,71 mmol/l.4,31 lần/phút; SpO2 TB 92,06 ± 2,41%; 100% bệnh Keywords: clinical, paraclinical, blood lactatenhân có ran ẩm; 98,9% khó thở NYHA III, IV; 30,7% levels, acute heart failure.phù hai chi dưới; 29,5% gan to và 21,6% rung nhĩ.Đặc điểm cận lâm sàng: PSTM EF TB 27,89 ± 5,81%; I. ĐẶT VẤN ĐỀnồng độ NT–proBNP TB824,13 [377,30; 4138,0]pmol/L; nồng độ troponin T TB 39,81 [6,80; 130,0] Suy tim cấp là tình trạng khởi phát hoặc nặngng/L; mức lọc cầu thận TB 47,16 ± 20,39 ml/ph, nồng lên một cách nhanh chóng các triệu chứng cơđộ lactat máu TB 1,80±0,71 mmol/l. năng và/hoặc thực thể của suy tim, đe dọa tính Từ khóa: lâm sàng, cận lâm sàng, nồng độ lactat mạng người bệnh, thường đòi hỏi phải được canmáu, suy tim cấp. thiệp cấp cứu nhanh nhất. Suy tim cấp cũng làSUMMARY nguyên nhân nhập viện hàng đầu với người bệnh INVESTIGATION SOME CLINICAL, trên 65 tuổi, chiếm 1 triệu người nhập viện mỗi PARACLINICAL AND BLOOD LACTATE năm tại Mỹ1. Tỷ lệ mắc và tử vong do suy timCHARACTERISTICS IN PATIENTS WITH ACUTE cấp ngày càng cao bất chấp sự phát triển, tiếnHEART FAILURE WITH REDUCED EJECTION bộ về điều trị và các phương tiện, kỹ thuật, đặcFRACTION WITHOUT CARDIOGENIC SHOCK biệt ở nhóm suy tim cấp có phân suất tống máu Objectives: To describe some clinical, paraclinical giảm. Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu vềand blood lactate levels in patients w ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nồng độ lactat máu Suy tim cấp Chẩn đoán suy tim cấp Đặc điểm siêu âm Doppler timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0