Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở bệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theo dõi sau 6 tháng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 154.81 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở bệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theo dõi sau 6 tháng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở bệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theo dõi sau 6 thángTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sứccăng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ởbệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theodõi sau 6 thángAssessment of clinical, subclinical characteristics and left ventricularglobal longitudinal strain by 2D speckle-tracking echocardiography inpatients undergoing aortic valve replacement over six-month follow-upTrần Thị Ngọc Lan*, Trần Văn Riệp**, *Bệnh viện Tim Hà Nội,Nguyễn Đức Hải** **Bệnh viện Trung ương Quân đội 108Tóm tắt 1 Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở bệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theo dõi sau 6 tháng. Đối tượng và phương pháp: 96 bệnh nhân hẹp chủ khít (HC) và 74 bệnh nhân hở van động mạch chủ nhiều (HoC) được phẫu thuật thay van động mạch chủ (ĐMC); tuổi trung bình 60,9 ± 10,6 năm; giới nam 59,4%. Các biến nghiên cứu gồm: Mức độ khó thở (theo phân loại NYHA), mức độ phì đại thất trái điện tâm đồ (chỉ số Sokolow Lyon), phân suất tống máu trên siêu âm tim (EF), sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D (GLS). Kết quả: Sau phẫu thuật 6 tháng, tỷ lệ khó thở (NYHA ≥ 2) giảm từ 98,8% xuống 32%. Chỉ số Sokolow Lyon giảm từ 37,5 ± 2,1mm xuống 25,1 ± 3,8mm ở nhóm HC và từ 41,7 ± 2,8mm xuống 28,8 ± 2,9mm ở nhóm HoC (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108. from 37.5 ± 2.1mm to 25.1 ± 3.8mm in the aortic stenosis group and from 41.7 ± 2.8mm to 28.8 ± 2.9mm in the aortic regurgitation group (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108 Bảng 1. Thay đổi chỉ số Sokolow-Lyon trên điện tâm đồ trước và sau phẫu thuật thay van 6 tháng Sokolow-Lyon (mm) Bệnh lý Sau phẫu thuật Trước PT 1 tháng 3 tháng 6 tháng Hẹp chủ 37,5 ± 2,1 33,9 ± 2,1* 30,1 ± 2,6* 25,1 ± 3,8* Hở chủ 41,7 ± 2,8 37,9 ± 2,7* 33,7 ± 2,7* 28,8 ± 2,9* T test ghép cặp*: pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108.khít làm giảm tình trạng quá tải áp lực và sức căng 5. Kết luậnthành tim và do đó làm tăng hiệu suất tống máu. Ở Phẫu thuật thay van ĐMC làm giảm khó thở,bệnh nhân HoC, phẫu thuật, sẽ làm giảm áp lực và giảm phì đại thất trái, tăng EF và tăng trị tuyệt đốibán kính TT, giảm áp suất thành và do đó cải thiện của GLS ở cả 2 nhóm HC và HoC. GLS là một dấuhiệu suất tống máu. hiệu nhạy hơn EF để phát hiện sớm tổn thương cơ GLS: Trước phẫu thuật: GLS giảm mặc dù EF bảo tim ở bệnh nhân hẹp chủ/hở chủ.tồn (nhóm HC -16,1 ± 3,5% và HoC -14,7 ± 3,2%). EF Tài liệu tham khảobình thường ở bệnh nhân HoC do tăng thể tích cuốitâm trương thất trái và tăng độ cầu của tâm thất trái 1. Hancock EW, Deal BJ, Mirvis DM et al (2009)tăng làm tăng thể tích nhát bóp. Còn sự phì đại thất AHA/ACCF/HRS recommendations for thetrái trong HC là một cơ chế bù trừ quan trọng để duy standardization and interpretation of thetrì áp suất thành tim bình thường mặc dù áp lực electrocardiogram: Part V: Electrocardiogram changestrong buồng tim tăng lên đáng kể, dẫn đến duy trì associated with cardiac chamber hypertrophy: AEF bình thường. GLS giảm là do: Bệnh lý HC/HoC làm scientific statement from the American Heartmất cân bằng giữa giảm tưới máu mạch vành và Association Electrocardiography and Arrhythmiastăng tiêu thụ oxy dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim Committee, Council on Clinical Cardiology; thevà giảm tưới máu dưới nội tâm mạc. Các sợi cơ tim American College of Cardiology Foundation; and thedưới nội tâm mạc được định hướng theo chiều dọc. Heart Rhythm Society. Endorsed by the InternationalSự thay đổi về độ rút ngắn theo chiều dọc đến sớm Society for Computerized Electrocardiology. J Am Collhơn sự thay đổi về độ rút ngắn hướng tâm. GLS chủ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở bệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theo dõi sau 6 thángTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sứccăng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ởbệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theodõi sau 6 thángAssessment of clinical, subclinical characteristics and left ventricularglobal longitudinal strain by 2D speckle-tracking echocardiography inpatients undergoing aortic valve replacement over six-month follow-upTrần Thị Ngọc Lan*, Trần Văn Riệp**, *Bệnh viện Tim Hà Nội,Nguyễn Đức Hải** **Bệnh viện Trung ương Quân đội 108Tóm tắt 1 Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở bệnh nhân phẫu thuật thay van động mạch chủ được theo dõi sau 6 tháng. Đối tượng và phương pháp: 96 bệnh nhân hẹp chủ khít (HC) và 74 bệnh nhân hở van động mạch chủ nhiều (HoC) được phẫu thuật thay van động mạch chủ (ĐMC); tuổi trung bình 60,9 ± 10,6 năm; giới nam 59,4%. Các biến nghiên cứu gồm: Mức độ khó thở (theo phân loại NYHA), mức độ phì đại thất trái điện tâm đồ (chỉ số Sokolow Lyon), phân suất tống máu trên siêu âm tim (EF), sức căng dọc thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D (GLS). Kết quả: Sau phẫu thuật 6 tháng, tỷ lệ khó thở (NYHA ≥ 2) giảm từ 98,8% xuống 32%. Chỉ số Sokolow Lyon giảm từ 37,5 ± 2,1mm xuống 25,1 ± 3,8mm ở nhóm HC và từ 41,7 ± 2,8mm xuống 28,8 ± 2,9mm ở nhóm HoC (pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108. from 37.5 ± 2.1mm to 25.1 ± 3.8mm in the aortic stenosis group and from 41.7 ± 2.8mm to 28.8 ± 2.9mm in the aortic regurgitation group (pTẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 19 - Số 1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108 Bảng 1. Thay đổi chỉ số Sokolow-Lyon trên điện tâm đồ trước và sau phẫu thuật thay van 6 tháng Sokolow-Lyon (mm) Bệnh lý Sau phẫu thuật Trước PT 1 tháng 3 tháng 6 tháng Hẹp chủ 37,5 ± 2,1 33,9 ± 2,1* 30,1 ± 2,6* 25,1 ± 3,8* Hở chủ 41,7 ± 2,8 37,9 ± 2,7* 33,7 ± 2,7* 28,8 ± 2,9* T test ghép cặp*: pJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.19 - No1/2024 DOI: https://doi.org/10.52389/ydls.v19i1.2108.khít làm giảm tình trạng quá tải áp lực và sức căng 5. Kết luậnthành tim và do đó làm tăng hiệu suất tống máu. Ở Phẫu thuật thay van ĐMC làm giảm khó thở,bệnh nhân HoC, phẫu thuật, sẽ làm giảm áp lực và giảm phì đại thất trái, tăng EF và tăng trị tuyệt đốibán kính TT, giảm áp suất thành và do đó cải thiện của GLS ở cả 2 nhóm HC và HoC. GLS là một dấuhiệu suất tống máu. hiệu nhạy hơn EF để phát hiện sớm tổn thương cơ GLS: Trước phẫu thuật: GLS giảm mặc dù EF bảo tim ở bệnh nhân hẹp chủ/hở chủ.tồn (nhóm HC -16,1 ± 3,5% và HoC -14,7 ± 3,2%). EF Tài liệu tham khảobình thường ở bệnh nhân HoC do tăng thể tích cuốitâm trương thất trái và tăng độ cầu của tâm thất trái 1. Hancock EW, Deal BJ, Mirvis DM et al (2009)tăng làm tăng thể tích nhát bóp. Còn sự phì đại thất AHA/ACCF/HRS recommendations for thetrái trong HC là một cơ chế bù trừ quan trọng để duy standardization and interpretation of thetrì áp suất thành tim bình thường mặc dù áp lực electrocardiogram: Part V: Electrocardiogram changestrong buồng tim tăng lên đáng kể, dẫn đến duy trì associated with cardiac chamber hypertrophy: AEF bình thường. GLS giảm là do: Bệnh lý HC/HoC làm scientific statement from the American Heartmất cân bằng giữa giảm tưới máu mạch vành và Association Electrocardiography and Arrhythmiastăng tiêu thụ oxy dẫn đến thiếu máu cục bộ cơ tim Committee, Council on Clinical Cardiology; thevà giảm tưới máu dưới nội tâm mạc. Các sợi cơ tim American College of Cardiology Foundation; and thedưới nội tâm mạc được định hướng theo chiều dọc. Heart Rhythm Society. Endorsed by the InternationalSự thay đổi về độ rút ngắn theo chiều dọc đến sớm Society for Computerized Electrocardiology. J Am Collhơn sự thay đổi về độ rút ngắn hướng tâm. GLS chủ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược lâm sàng Hẹp van động mạch chủ Thay van động mạch chủ Hở van động mạch chủ Siêu âm đánh dấu môTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
6 trang 239 0 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0