Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 631.79 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đối tượng nghiên cứu của bài viết này gồm 54 bệnh nhân (BN) đến khám được chẩn đoán lichen xơ teo sinh dục và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương và Khoa Da liễu, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2016 đến ngày 31/12/2018. Từ đó khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dụcJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No6/2019Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnhlichen xơ teo sinh dụcDescribing the clinical characteristics of genital lichen sclerosus and itsrelated factorsHoàng Thị Hoạt*, *Bệnh viện Bạch Mai,Phạm Thị Lan**, **Bệnh viện Da liễu Trung ương,Nguyễn Ngọc Ánh*** ***Bệnh viện Phụ sản Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục. Đối tượng và phương pháp: 54 bệnh nhân lichen xơ teo sinh dục đến khám và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2018. Kết quả: Bệnh chủ yếu gặp ở nữ chiếm 90,7% hay gặp ở nông thôn với tỷ lệ 63% ở nhiều nhóm nghề nghiệp khác nhau như làm ruộng, hưu trí công nhân viên chức… Trong số bệnh nhân có 3 cặp mẹ con cùng bị bệnh chiếm 11,1%. Triệu chứng thường gặp là ngứa mức độ nhiều vùng sinh dục trên bệnh nhân có tổn thương vết trắng (màu trắng sứ) xung quanh phần sinh dục hậu môn. Kết luận: Bệnh gặp ở cả 02 giới nữ nhiều hơn nam, không tìm thấy mối liên quan giữa bệnh với nghề nghiệp của họ. Ngứa là triệu chứng hay gặp, còn triệu chứng đau và bỏng rát thường ít gặp và nhẹ hơn. Dấu hiệu lâm sàng thường gặp là vết trắng sứ dày sừng (giai đoạn sớm) hoặc teo (giai đoạn muộn) vùng sinh dục và hậu môn. Từ khóa: Bệnh lichen xơ teo sinh dục, chẩn đoán lichen xơ teo.Summary Objective: To describe the clinical characteristics of genital lichen sclerosus and its related factors. Subject and method: 54 patients with genital lichen sclerosus treatment at National Hospital of Dermatology 01/2016 to 12/2018. Result: The genital lichen sclerosus was mostly seen in females (90.7%) and in which, 63% of patients lived in the rural areas with many different occupations such as farming, retirement, and employees… etc. Interestingly, 3 couples (mother- daughter) had the same disease, accounting for 11.1%. The most common symptom was itching with the smooth, porcelain white plague around anogeital area. Conclusion: This disease was seen in both sex, females were dominant than their counterparts. There was no relationship between the disease and occupation. Itching was mostly seen and the common clinical examination was porcelain white plague with follicular plugs (early stage) or atrophic (late stage) in anogenital area. Keywords: Genital lichen sclerosus, diagnosis lichen sclerosus.Ngày nhận bài: 14/10/2019, ngày chấp nhận đăng: 16/10/2019Người phản hồi: Hoàng Thị Hoạt, Email: tshoat@gmail.com - Bệnh viện Bạch Mai26TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 14 - Số 6/20191. Đặt vấn đề 2.1. Đối tượng và công cụ nghiên cứu Lichen sclerosus (LS) được Hallopeau [1] Đối tượng nghiên cứu gồm 54 bệnh nhânmô tả lần đầu tiên vào năm 1887. Năm 1892, (BN) đến khám được chẩn đoán lichen xơ teodựa vào đặc điểm mô bệnh học Darier gọi bệnh sinh dục và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trunglà lichen phẳng xơ [2]. Năm 1976 gọi tên bệnh là ương và Khoa Da liễu, Bệnh viện Bạch Mai từlichen xơ teo. tháng 01/2016 đến ngày 31/12/2018. LS là một bệnh viêm da mạn tính có thể xuất Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào lâm sàng vàhiện ở mọi lứa tuổi. Chênh lệch giữa nam và nữ mô bệnh họcvề số người mắc bệnh là từ 1 : 6 đến 1 : 10. Tuổi Triệu chứng lâm sàng: Dát hoặc sẩn màu đỏmắc bệnh trung bình hay gặp ở nữ là 50 - 60 hoặc trắng sứ, có thể trợt, dày sừng, vết nứt,tuổi, ở nam là 30 - 49 tuổi. Năm 1971, nghiên dính, hẹp, teo ở niêm mạc sinh dục.cứu của Wallace ước tính tỷ lệ bệnh khoảng Triệu chứng cơ năng: Ngứa, rát, đau, đau0,1% đến 0,3% trong tổng số các bệnh nhân đến khi quan hệ tình dục.khám da liễu nói chung [3]. Xét nghiệm chẩn đoán mô bệnh học: Sinh LS (Lichen sclerosus) được mô tả bằng thiết da tại tổn thương thấy thượng bì tăng sừngnhiều thuật ngữ khác nhau “hình số 8” hình “lỗ hoặc teo, thoái hóa lỏng lớp đáy với xốp bàokhóa” hoặc “con bướm” - hình ảnh chiếc đồng hồ nhẹ, tăng sinh collagen và xâm nhập lympho bàocát xung quanh vùng hậu môn sinh dục (thường ở trung bì.vùng âm hộ và hậu môn) “da mỏng như tờ giấy” ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dụcJOURNAL OF 108 - CLINICAL MEDICINE AND PHARMACY Vol.14 - No6/2019Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnhlichen xơ teo sinh dụcDescribing the clinical characteristics of genital lichen sclerosus and itsrelated factorsHoàng Thị Hoạt*, *Bệnh viện Bạch Mai,Phạm Thị Lan**, **Bệnh viện Da liễu Trung ương,Nguyễn Ngọc Ánh*** ***Bệnh viện Phụ sản Hà NộiTóm tắt Mục tiêu: Khảo sát một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục. Đối tượng và phương pháp: 54 bệnh nhân lichen xơ teo sinh dục đến khám và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trung ương từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2018. Kết quả: Bệnh chủ yếu gặp ở nữ chiếm 90,7% hay gặp ở nông thôn với tỷ lệ 63% ở nhiều nhóm nghề nghiệp khác nhau như làm ruộng, hưu trí công nhân viên chức… Trong số bệnh nhân có 3 cặp mẹ con cùng bị bệnh chiếm 11,1%. Triệu chứng thường gặp là ngứa mức độ nhiều vùng sinh dục trên bệnh nhân có tổn thương vết trắng (màu trắng sứ) xung quanh phần sinh dục hậu môn. Kết luận: Bệnh gặp ở cả 02 giới nữ nhiều hơn nam, không tìm thấy mối liên quan giữa bệnh với nghề nghiệp của họ. Ngứa là triệu chứng hay gặp, còn triệu chứng đau và bỏng rát thường ít gặp và nhẹ hơn. Dấu hiệu lâm sàng thường gặp là vết trắng sứ dày sừng (giai đoạn sớm) hoặc teo (giai đoạn muộn) vùng sinh dục và hậu môn. Từ khóa: Bệnh lichen xơ teo sinh dục, chẩn đoán lichen xơ teo.Summary Objective: To describe the clinical characteristics of genital lichen sclerosus and its related factors. Subject and method: 54 patients with genital lichen sclerosus treatment at National Hospital of Dermatology 01/2016 to 12/2018. Result: The genital lichen sclerosus was mostly seen in females (90.7%) and in which, 63% of patients lived in the rural areas with many different occupations such as farming, retirement, and employees… etc. Interestingly, 3 couples (mother- daughter) had the same disease, accounting for 11.1%. The most common symptom was itching with the smooth, porcelain white plague around anogeital area. Conclusion: This disease was seen in both sex, females were dominant than their counterparts. There was no relationship between the disease and occupation. Itching was mostly seen and the common clinical examination was porcelain white plague with follicular plugs (early stage) or atrophic (late stage) in anogenital area. Keywords: Genital lichen sclerosus, diagnosis lichen sclerosus.Ngày nhận bài: 14/10/2019, ngày chấp nhận đăng: 16/10/2019Người phản hồi: Hoàng Thị Hoạt, Email: tshoat@gmail.com - Bệnh viện Bạch Mai26TẠP CHÍ Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Tập 14 - Số 6/20191. Đặt vấn đề 2.1. Đối tượng và công cụ nghiên cứu Lichen sclerosus (LS) được Hallopeau [1] Đối tượng nghiên cứu gồm 54 bệnh nhânmô tả lần đầu tiên vào năm 1887. Năm 1892, (BN) đến khám được chẩn đoán lichen xơ teodựa vào đặc điểm mô bệnh học Darier gọi bệnh sinh dục và điều trị tại Bệnh viện Da liễu Trunglà lichen phẳng xơ [2]. Năm 1976 gọi tên bệnh là ương và Khoa Da liễu, Bệnh viện Bạch Mai từlichen xơ teo. tháng 01/2016 đến ngày 31/12/2018. LS là một bệnh viêm da mạn tính có thể xuất Tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào lâm sàng vàhiện ở mọi lứa tuổi. Chênh lệch giữa nam và nữ mô bệnh họcvề số người mắc bệnh là từ 1 : 6 đến 1 : 10. Tuổi Triệu chứng lâm sàng: Dát hoặc sẩn màu đỏmắc bệnh trung bình hay gặp ở nữ là 50 - 60 hoặc trắng sứ, có thể trợt, dày sừng, vết nứt,tuổi, ở nam là 30 - 49 tuổi. Năm 1971, nghiên dính, hẹp, teo ở niêm mạc sinh dục.cứu của Wallace ước tính tỷ lệ bệnh khoảng Triệu chứng cơ năng: Ngứa, rát, đau, đau0,1% đến 0,3% trong tổng số các bệnh nhân đến khi quan hệ tình dục.khám da liễu nói chung [3]. Xét nghiệm chẩn đoán mô bệnh học: Sinh LS (Lichen sclerosus) được mô tả bằng thiết da tại tổn thương thấy thượng bì tăng sừngnhiều thuật ngữ khác nhau “hình số 8” hình “lỗ hoặc teo, thoái hóa lỏng lớp đáy với xốp bàokhóa” hoặc “con bướm” - hình ảnh chiếc đồng hồ nhẹ, tăng sinh collagen và xâm nhập lympho bàocát xung quanh vùng hậu môn sinh dục (thường ở trung bì.vùng âm hộ và hậu môn) “da mỏng như tờ giấy” ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bệnh lichen xơ teo sinh dục Đặc điểm lâm sàng bệnh lichen Chẩn đoán lichen xơ teo Bệnh lây truyền qua đường tình dục Teo ở niêm mạc sinh dụcTài liệu liên quan:
-
6 trang 58 0 0
-
Y Học - Cẩm Nang Phòng Chống AIDS phần 10
5 trang 21 0 0 -
98 trang 21 0 0
-
Y Học - Cẩm Nang Phòng Chống AIDS phần 5
10 trang 20 0 0 -
190 trang 19 0 0
-
Y Học - Cẩm Nang Phòng Chống AIDS phần 9
10 trang 18 0 0 -
Y Học - Cẩm Nang Phòng Chống AIDS phần 6
10 trang 18 0 0 -
7 trang 18 0 0
-
29 trang 17 0 0
-
Bài giảng Bệnh Da liễu (Tái bản lần 5): Phần 1
101 trang 17 0 0