Danh mục

Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 754.77 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, chức năng thông khí và phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 ở bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Hô hấp, Bệnh viện Bạch Mai. So sánh phân loại giai đoạn BPTNMT theo GOLD 2011 với GOLD 2006. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại khoa nội, Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2010-2012 T À I LIỆ U TH A M KH ẢO 1. GOLD (2011). Global strategy for diagnosis, management and prevention of COPD. NHLBIAVHO workshop report. 2. Tạ Hữu Duy (2011). Nghiên cứu áp dụng bộ câu hỏi CAT đánh giá chất lượng cuộc sống bệnh phổi tắc nghẽnmạn tính tại khoa Hô hấp bệnh viện Bạch Mai. Luận văn thạc sỹ y học. 3. Phan Thị Hạnh (2012). Nghiên cứu mức độ nặng, đặc điểm lâm sàng, X quang, khí máu đợt cấp BPTNMT điều trịtại Trung Tâm Hô Hấp Bệnh viện Bạch Mai. Luận vãn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội: 25 41. 4. Hoàng Đinh Hữu Hạnh, Lê Thị Tuyết Lan (2008 ). Mối liên quan giữa độ khó thở và các chỉ số hô hấp ký ở bệnhnhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Y Học TP. Hồ Chí Minh, 12 (1). 5. Sunmin Kim, Jisun Oh, YuII Kim, HeeJung Ban, YongSoo Kwon, InJae Oh, KyuSik Kim, YoungChul Kimand SungChul Lim, (2013). Differences in classification of COPD group using COPD assessment test (CAT) ormodified Medical Research Council (mMRC) dyspnea scores: acrosssectional analyses. Pulmonary Medicine, 13: 35. 6. Hassan Ghobadi et al (2011). The relationship between COPD Assessment Test (CAT) scores and severity ofaiflow obstruction in stable Tanaffos, 11 (2): 2226. 7. Linnea Jarenback, Jaro Ankerst, Leif Bjermer and Ellen Tufvesson (2013). Flowvoiume parameters in COPDrelated to extended measurements of lung volume, diffusion and resistance. Pulmonary Medicine, 2013: 10 8. Rosalie J. Huijsmans, Arnold de Haan, Nick N.H.T. ten Hacken, Renala V.M. Slraver, Alex J. van’l Hul, (2008).The clinical utility of the GOLD classification of COPD disease severity in pulmon ary rehab ilitation. RespiratoryMedicine, 102: 162 171. K H Ả O SÁT M Ộ T SỐ Y Ế U T Ố N G UY c ơ Ở BỆN H N HÂN NH I M Á U N ÃO ĐIẺU TRỊ TẠI KHOA NỘI, BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH ĐẤK LẮK N M 2010 - 2012 BS. Tào Th ị Hoa* H ư ớn g đẫn: ThS. Đ ình H ữ u H ừn g*TÓ M T T Nhồi máu não (NMN) luôn là vấn đề thời sự của y học. V vậy, dự phòng NMN là việc làm hết sức quan trọng.Để thực hiện tốt điều này, chúng ta cần hiểu hơn về các yếu tố nguy cơ của NMN. Mục tiêu: Xác định một số yếu tố nguy cơ thường gặp ờ bệnh nhân NMN và khảo sát mối liên quan giữa các yếu tốđó và thể bệnh NMN. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang, mô tả trên 139 bệnh nhân (BN) nhồi máu não nhập vào điều trịKhoa Nội, Bệnh viên Đa khoa, tỉnh Đắk Lắk. Kết quả: nhóm tuổi > 65 chiếm đa số (64%), nam gặp nhiều hơn nữ (56,8% so với 43,2%), tăng huyết áp là yểu tố nguy cơ thường gặp nhất (84,2%), tiếp đến là lăng nồng độ hsCRP > 3 rag/l (66,9%), các yếu tổ khác gồm: hút thuốc lá (32,4%), tiền sử gia đ ỉih (23%), rung nhĩ (20,9%), đái tháo đường (ĐTĐ) (16,6%), tiền sử TIA (9,3%), hẹp van hai lá (6,5%). Ngoài ra, chúng tôi thấy có mối liên quan giữa rung nhĩ và tăng nồng độ hsCRP vởi thể nhồi máu não (p = 0,001). Kết luận: Yếu tố nguy cơ ờ BN NMN hay gặp là: nhiều tuổi, nam giới (56,8%), tăng huyết áp (84,2%), tăng nồng độ hs CRP > 3 mg/1 (66,9%), hút thuốc lá (32,4%), tiền sử gia đ nh (23%), rung nhĩ (20,9%), ĐTĐ (16,6%), tiền sử TIA (9,3%), hẹp van hai lá (6,5%). Có mối liên quan giữa rung nhĩ, tăng nồng độ hsCRP và thể bệnh NMN. * Từ khóa: Nhồi máu não; Yêu tố nguy cơ. * Đại học Tây Nguyên 397 R is k fa c to rs o f isc h m ic stro k in p a ti n ts tr at d a t In t r n a l M d icin D partm nt\General Hospital, D aklak provinceSum m ary Ischemic stroke is always an emerging issue of medicine. Therefore, ischemic stroke prevention is of greatimportance. A better understanding of the risk factors helps prevent ischemic stroke effectively. Objective: To determine some risk factors and its relationship with ischemic stroke. Subjects and method: A crosssectional siudy was conducted on 139 patients with ischemic stroke who are treated atthe Department of Interna Medicine, General Hospital, Daklak province. Results: The majority of the patients are at the age of 65 or more (64%), male outnumbers female (56.8% vs43.2%), hypertension is the most popular risk factor (84.2%), high hs CRP > 3 mg/1 comes the second (66.9%). Oiherrisk factors include smoking (32.4%), family history (23%), atrial fibrillation (20.9%), diabetes (16.6%), TIA in history(9.3%), mitral stenosis (6.5%). There is a correlation between atrial fibrillation, high hsCRP and nonIacunar infarction(p = 0.001). Conclusion: The most common risk factors of ischemic stroke are elderly person, male (56.8), hypertention (84,2%), high hs CRP level (> 3 mg/1) (66.9%), smoking (32.4%), family history (23%), atrial fibrillation (20.9%), diabetes (16.6%),TIA in history (9.3%), mitral stenosis (6.5%). There is a correlation between atrial fibrillatio, high hs CRP level with non acunar infraction. * Key words: Ischemic stroke; Risk factors. L ĐẶ T VẤN ĐÈ Đột quỵ nhồi máu não luôn là vấn đề thời sự của y học bởi đây là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong vàtàn tật. Tại Mỹ, một thống kê mới nhất cho thấy mỗi năm có khoảng 795.000 trường hợp bị đột quỵ vàkhoảng 175.000 BN tử vong, ỉà nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ 2, gây tàn phế đứng hàng thứ 4.ơ Việt Nam, môi năm có khoảng 200.000 người bị đột quỵ và khoảng 50% số đó tử vong [3, 7]. Theo khuyếncáo của Hội Đột quỵ Hoa Kỳ, mặc dù việc điều trị đột quỵ cấp có thể giúp giảm tỷ lệ tử vong và tàn phế,nhưng chính dự phòng đột quỵ mới mang lại nhiều lợi ích hơn. Theo Tổ chức Y tể Thế giới, để thực hiện tốtđiều này chúng ta cần hiểu biết hơn về các yêu t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: