Khảo sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 478.13 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2 trình bày việc phân lập và định danh được các loài vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòng mổ. Đánh giá được mức độ ô nhiễm vi khuẩn trong môi trường phòng mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VI KHUẨN TẠI PHÒNG MỔ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ CƠ SỞ 2 Nguyễn Thanh Xuân1, Trần Thị Thúy Phượng1, Nguyễn Thành Huy1, Mai Văn Tuấn1, Nguyễn Nhứt Đông1TÓM TẮT 19 mẫu nước đạt tiêu chuẩn. Thực trạng vệ sinh môi Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) để lại hậu quả trường phòng mổ với tỷ lệ mẫu bề mặt đạt mức Anặng nề cho người bệnh do kéo dài thời gian nằm là 91,49% và 8,51% còn lại đạt mức B. Không cóviện, tăng tỷ lệ tử vong và tăng chi phí điều trị. phòng mổ nào nằm ở mức C và mức D. 100%Một trong những nguồn tác nhân gây nhiễm mẫu được cấy từ bàn tay phẫu thuật viên sau rửakhuẩn vết mổ là yếu tố vi khuẩn ngoài môi tay ngoại khoa đều đạt tiêu chuẩn vi sinh.trường. Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết mổ, vi khuẩn, Mục tiêu: Phân lập và định danh được các môi trường, phòng mổ.loài vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòngmổ. Đánh giá được mức độ ô nhiễm vi khuẩn SUMMARYtrong môi trường phòng mổ. BACTERIAL CONTAMINATION IN Phương pháp nghiên cứu: Ba quy trình lấy OPERATION THEATRES AT HUEmẫu được thực hiện tại 8 phòng mổ bao gồm: CENTRAL HOSPITAL, 2ND BRANCHLấy mẫu bề mặt phòng mổ bằng phương pháp Environmental surroundings in operationtăm bông (swabs) và đĩa tiếp xúc (contact agar theatres (OTs) generally comprise air, surfacesplate); Lấy mẫu không khí bằng máy hút không and water for surgical hand washing which arekhí tự động (air sampler); Lấy mẫu nước rửa tay able to contaminated bacteria. This plays anphẫu thuật tăng sinh vi khuẩn bằng ống canh important role in surgical site infections (SSI)thang. Định danh vi khuẩn thông qua tính chất being among the most frequent Health Caresinh vật hóa học và bằng máy định danh vi khuẩn Associated Infections with severe impact ontự động Vitek2 – Compact. mortality and high economic costs. Kết quả: Phát hiện có 7 loài vi khuẩn hiện Objectives: This study aims to evaluate thediện trong các mẫu môi trường nghiên cứu, trong microbial contamination level related to air,đó Bacillus sp. và Staphylococcus blanc chiếm surfaces, water and identify bacterialưu thế. Chất lượng môi trường không khí phòng colonization of operation theatres in the hospital.mổ với 87,59% mẫu không khí đạt tiêu chuẩn, Material and Methods: Three samplingmôi trường nước rửa tay ngoại khoa với 98,44% procedures were used in this study, which includes swabbing, air sampler and contact agar plate. Collected samples from 8 OTs were1 Bệnh viện Trung Ương Huế transported and microbiologically processedChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thuý Phượng using standard procedures. Bacteria wereEmail: phuonghue79@gmail.com identified by morphological and biochemicalNgày nhận bài: 11.03.2023 tests. Microbiological criteria were based onNgày phản biện khoa học: 16.04.2023 recommendation of the Ministry of Health.Ngày duyệt bài: 21.04.2023 141 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Results: Operation theatres (Ots) were việc kiểm soát và phòng ngừa nhiễm khuẩndetected 7 species of bacteria. The most common vết mổ tại các cơ sở chăm sóc y tế, do vậyisolates were Bacillus sp. and Staphylococcus chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Khảoblanc. The rate of samples in terms of air, water sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn phòng mổ tạifor surgical hand washing, surfaces of medical Bệnh viện Trung ương Huế - Cơ sở 2” nhằminstruments and surgeons’ hands that meet the mục tiêu:microbiological standards were remarkably high 1. Phân lập và định danh được các loàiaccording to Ministry of Health Regulations with vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòng87.6%, 98.4%, 95.2% and 100%, respectively. mổ.The rate samples of OTs surfaces reaching level 2. Đánh giá được mức độ ô nhiễm viA and B accounted for 91.5% and 8.5% while khuẩn trong môi trường phòng mổ.none of samples approach level C và level D. Keywords: Operation theatres, surgical site II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NG ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn tại phòng mổ Bệnh viện Trung ương Huế cơ sở 2 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 526 - THÁNG 5 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KHẢO SÁT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM VI KHUẨN TẠI PHÒNG MỔ BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ CƠ SỞ 2 Nguyễn Thanh Xuân1, Trần Thị Thúy Phượng1, Nguyễn Thành Huy1, Mai Văn Tuấn1, Nguyễn Nhứt Đông1TÓM TẮT 19 mẫu nước đạt tiêu chuẩn. Thực trạng vệ sinh môi Nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM) để lại hậu quả trường phòng mổ với tỷ lệ mẫu bề mặt đạt mức Anặng nề cho người bệnh do kéo dài thời gian nằm là 91,49% và 8,51% còn lại đạt mức B. Không cóviện, tăng tỷ lệ tử vong và tăng chi phí điều trị. phòng mổ nào nằm ở mức C và mức D. 100%Một trong những nguồn tác nhân gây nhiễm mẫu được cấy từ bàn tay phẫu thuật viên sau rửakhuẩn vết mổ là yếu tố vi khuẩn ngoài môi tay ngoại khoa đều đạt tiêu chuẩn vi sinh.trường. Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết mổ, vi khuẩn, Mục tiêu: Phân lập và định danh được các môi trường, phòng mổ.loài vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòngmổ. Đánh giá được mức độ ô nhiễm vi khuẩn SUMMARYtrong môi trường phòng mổ. BACTERIAL CONTAMINATION IN Phương pháp nghiên cứu: Ba quy trình lấy OPERATION THEATRES AT HUEmẫu được thực hiện tại 8 phòng mổ bao gồm: CENTRAL HOSPITAL, 2ND BRANCHLấy mẫu bề mặt phòng mổ bằng phương pháp Environmental surroundings in operationtăm bông (swabs) và đĩa tiếp xúc (contact agar theatres (OTs) generally comprise air, surfacesplate); Lấy mẫu không khí bằng máy hút không and water for surgical hand washing which arekhí tự động (air sampler); Lấy mẫu nước rửa tay able to contaminated bacteria. This plays anphẫu thuật tăng sinh vi khuẩn bằng ống canh important role in surgical site infections (SSI)thang. Định danh vi khuẩn thông qua tính chất being among the most frequent Health Caresinh vật hóa học và bằng máy định danh vi khuẩn Associated Infections with severe impact ontự động Vitek2 – Compact. mortality and high economic costs. Kết quả: Phát hiện có 7 loài vi khuẩn hiện Objectives: This study aims to evaluate thediện trong các mẫu môi trường nghiên cứu, trong microbial contamination level related to air,đó Bacillus sp. và Staphylococcus blanc chiếm surfaces, water and identify bacterialưu thế. Chất lượng môi trường không khí phòng colonization of operation theatres in the hospital.mổ với 87,59% mẫu không khí đạt tiêu chuẩn, Material and Methods: Three samplingmôi trường nước rửa tay ngoại khoa với 98,44% procedures were used in this study, which includes swabbing, air sampler and contact agar plate. Collected samples from 8 OTs were1 Bệnh viện Trung Ương Huế transported and microbiologically processedChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thuý Phượng using standard procedures. Bacteria wereEmail: phuonghue79@gmail.com identified by morphological and biochemicalNgày nhận bài: 11.03.2023 tests. Microbiological criteria were based onNgày phản biện khoa học: 16.04.2023 recommendation of the Ministry of Health.Ngày duyệt bài: 21.04.2023 141 HỘI NGHỊ KHOA HỌC LIÊN CHI HỘI KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2023 Results: Operation theatres (Ots) were việc kiểm soát và phòng ngừa nhiễm khuẩndetected 7 species of bacteria. The most common vết mổ tại các cơ sở chăm sóc y tế, do vậyisolates were Bacillus sp. and Staphylococcus chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Khảoblanc. The rate of samples in terms of air, water sát mức độ ô nhiễm vi khuẩn phòng mổ tạifor surgical hand washing, surfaces of medical Bệnh viện Trung ương Huế - Cơ sở 2” nhằminstruments and surgeons’ hands that meet the mục tiêu:microbiological standards were remarkably high 1. Phân lập và định danh được các loàiaccording to Ministry of Health Regulations with vi khuẩn hiện diện trong môi trường phòng87.6%, 98.4%, 95.2% and 100%, respectively. mổ.The rate samples of OTs surfaces reaching level 2. Đánh giá được mức độ ô nhiễm viA and B accounted for 91.5% and 8.5% while khuẩn trong môi trường phòng mổ.none of samples approach level C và level D. Keywords: Operation theatres, surgical site II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NG ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn vết mổ Ô nhiễm vi khuẩn Môi trường phòng mổ Phẫu thuật tăng sinh vi khuẩnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 183 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0