Khảo sát mức độ sai số do đặt bệnh cho bệnh nhân ung thư đầu cổ xạ trị bằng kỹ thuật IMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT) máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 474.99 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định mức độ sai số trong mỗi lần đặt bệnh nhằm xác định lề điều trị (PTV margin) trên bệnh nhân ung thư đầu cổ được xạ trị bằng kĩ thuật IMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT) máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM từ 15/10/2018 đến 01/01/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mức độ sai số do đặt bệnh cho bệnh nhân ung thư đầu cổ xạ trị bằng kỹ thuật IMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT) máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí MinhXẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ X TR - K THU T PHÓNG X KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SAI SỐ DO ĐẶT BỆNH CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẦU CỔ XẠ TRỊ BẰNG KỸ THUẬT IMRT/VMAT DƯỚI HƯỚNG DẪN HÌNH ẢNH (IGRT) MÁY TRUEBEAM TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÂM ĐỨC HOÀNG1, NGUYỄN THỊ BÍCH HIỀN2, TRẦN THỊ NGỌC THUẬN3, ĐỖ THANH HƯNG4, TÔ THANH TÒNG5TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ sai số trong mỗi lần đặt bệnh nhằm xác định lề điều trị (PTVmargin) trên bệnh nhân ung thư đầu cổ được xạ trị bằng kĩ thuật IMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT)máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM từ 15/10/2018 đến 01/01/2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt 17 ca bệnh nhân ung thư đầu cổ xạ trịIMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT) chụp kiểm tra trường chiếu bằng phim KV - KV và ConebeamCTscan máy Truebeam tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM trong khoảng thời gian từ 15/10/2018 đến01/01/2019. Kết quả: trên 17 ca bệnh ung thư đầu cổ, có 164 bộ ảnh chụp KV - KV và 164 hình chụp CBCT. Sai sốngẫu nhiên do đặt bệnh mỗi ngày theo từng trục lần lượt là: trục trước - sau là 1.52mm; trục trên - dưới là1.22mm, trục trái - phải là 1.01mm; độ nảy bàn (Pitch) là 0.590, độ xoay bàn (Roll) là 0.680, độ nghiêng bàn(Rotation) là 0.510. Sai số hệ thống theo trục tương ứng là 1.03mm, 1.01mm và 0.95mm. Kết luận: CBCT có độ chính xác cao hơn KV-KV trong kiểm tra sai số do đặt bệnh mỗi ngày, giới hạnxoay chỉnh các trục < 30. Kết quả nghiên cứu có giá trị xác định lề điều trị cho bệnh nhân ung thư đầu cổ xạ trịvới hệ thống máy Truebeam 4mm theo chiều trước - sau, 3.5mm theo chiều trên - dưới và 3.5mm theo chiềutrái - phải.ABSTRACT Background and purpose: To analyze the interfractional set - up errors to define appropriate planningtarget volume (PTV) in intensity-modulated radiotherapy (IMRT) and Volumetric modulated arc therapy (VMAT)for head and neck tumors based on Image Guided Radiotherapy (IGRT) technique. Methods: Our research is a retrospective case series. Seventeen patients with head and neck tumors whowere treated with IMRT/VMAT were enrolled. The method of image verification were kV and cone beam CTimages. This research was performed at Ho Chi Minh city Hospital of Oncology between 15/10/2018 and01/01/2019. Results: We perfomed 164 series of kV concurrent with cone beam CT images for 17 patients in this study.The average of the random set - up errors along longitudinal, vertical and lateral axis were 1,52mm, 1.22mmand 1.01mm, respectively. The average value of couch compensation were 0.59 degree (pitch), 0.68 degree1 ThS.BSCKII. Trưởng Khoa Xạ 3 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM2 BS. Khoa Xạ 3 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM3 ĐDCKI. Điều dưỡng Trưởng Khoa Xạ 3 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM4 KS. Khoa Kỹ thuật Phóng xạ - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM5 CN. Khoa Xạ 1 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM190 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ(roll) and 0.51 degree (rotation). The average of systematic set-up errors along three axes were 1.03mm,1.01mm and 0.95mm. Conclusion: Cone beam CT images was more accurate than kV 2D images for checking interfractionalset – up error. We suggest that the couch compensation should be limited to 3 degrees. Our research identifiedthat the PTV for head and neck cancer treatment with Truebeam system were about 4mm, 3.5mm and 3.5mmalong longitudinal, vertical and lateral axis, respectively.ĐẶT VẤN ĐỀ hình ảnh IGRT máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM từ 15/10/2018 đến 01/01/2019. Xạ trị từ lâu đã được chứng minh có vai tròchính yếu trong điều trị đa số các ung thư đầu cổ. Phương phápỞ những nước đang phát triển, trong đó có Nghiên cứu hồi cứu loạt ca.Việt Nam, ung thư vòm hầu đứng hàng thứ 6 về suấtđộ thường gặp, tiếp theo là ung thư hạ hầu đứng thứ Quy trình xạ trị16 và hốc miệng - thanh quản đứng thứ 18, 19 Mô phỏng: Bệnh nhân nằm ngửa, hai tay dọctương ứng1. Với những tiến bộ vượt bậc của ngành thân, đầu ngửa trung gian - tối đa. Cố định bệnhxạ trị, tỉ lệ kiểm soát bệnh cao và tỉ lệ biến chứng nhân bằng vac-lok đầu cổ, mặt nạ đầu cổ vaicấp và mạn giảm rõ rệt, đồng thời cải thiện chất (CIVCO). Tiến hành chụp CT scan mô phỏng cảnlượng điều trị cho các bệnh nhân ung thư đầu cổ2. quang. Từ năm 2012, bệnh viện Un ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mức độ sai số do đặt bệnh cho bệnh nhân ung thư đầu cổ xạ trị bằng kỹ thuật IMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT) máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí MinhXẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ X TR - K THU T PHÓNG X KHẢO SÁT MỨC ĐỘ SAI SỐ DO ĐẶT BỆNH CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ ĐẦU CỔ XẠ TRỊ BẰNG KỸ THUẬT IMRT/VMAT DƯỚI HƯỚNG DẪN HÌNH ẢNH (IGRT) MÁY TRUEBEAM TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÂM ĐỨC HOÀNG1, NGUYỄN THỊ BÍCH HIỀN2, TRẦN THỊ NGỌC THUẬN3, ĐỖ THANH HƯNG4, TÔ THANH TÒNG5TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Xác định mức độ sai số trong mỗi lần đặt bệnh nhằm xác định lề điều trị (PTVmargin) trên bệnh nhân ung thư đầu cổ được xạ trị bằng kĩ thuật IMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT)máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM từ 15/10/2018 đến 01/01/2019. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả loạt 17 ca bệnh nhân ung thư đầu cổ xạ trịIMRT/VMAT dưới hướng dẫn hình ảnh (IGRT) chụp kiểm tra trường chiếu bằng phim KV - KV và ConebeamCTscan máy Truebeam tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM trong khoảng thời gian từ 15/10/2018 đến01/01/2019. Kết quả: trên 17 ca bệnh ung thư đầu cổ, có 164 bộ ảnh chụp KV - KV và 164 hình chụp CBCT. Sai sốngẫu nhiên do đặt bệnh mỗi ngày theo từng trục lần lượt là: trục trước - sau là 1.52mm; trục trên - dưới là1.22mm, trục trái - phải là 1.01mm; độ nảy bàn (Pitch) là 0.590, độ xoay bàn (Roll) là 0.680, độ nghiêng bàn(Rotation) là 0.510. Sai số hệ thống theo trục tương ứng là 1.03mm, 1.01mm và 0.95mm. Kết luận: CBCT có độ chính xác cao hơn KV-KV trong kiểm tra sai số do đặt bệnh mỗi ngày, giới hạnxoay chỉnh các trục < 30. Kết quả nghiên cứu có giá trị xác định lề điều trị cho bệnh nhân ung thư đầu cổ xạ trịvới hệ thống máy Truebeam 4mm theo chiều trước - sau, 3.5mm theo chiều trên - dưới và 3.5mm theo chiềutrái - phải.ABSTRACT Background and purpose: To analyze the interfractional set - up errors to define appropriate planningtarget volume (PTV) in intensity-modulated radiotherapy (IMRT) and Volumetric modulated arc therapy (VMAT)for head and neck tumors based on Image Guided Radiotherapy (IGRT) technique. Methods: Our research is a retrospective case series. Seventeen patients with head and neck tumors whowere treated with IMRT/VMAT were enrolled. The method of image verification were kV and cone beam CTimages. This research was performed at Ho Chi Minh city Hospital of Oncology between 15/10/2018 and01/01/2019. Results: We perfomed 164 series of kV concurrent with cone beam CT images for 17 patients in this study.The average of the random set - up errors along longitudinal, vertical and lateral axis were 1,52mm, 1.22mmand 1.01mm, respectively. The average value of couch compensation were 0.59 degree (pitch), 0.68 degree1 ThS.BSCKII. Trưởng Khoa Xạ 3 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM2 BS. Khoa Xạ 3 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM3 ĐDCKI. Điều dưỡng Trưởng Khoa Xạ 3 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM4 KS. Khoa Kỹ thuật Phóng xạ - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM5 CN. Khoa Xạ 1 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM190 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM XẠ TRỊ - KỸ THUẬT PHÓNG XẠ(roll) and 0.51 degree (rotation). The average of systematic set-up errors along three axes were 1.03mm,1.01mm and 0.95mm. Conclusion: Cone beam CT images was more accurate than kV 2D images for checking interfractionalset – up error. We suggest that the couch compensation should be limited to 3 degrees. Our research identifiedthat the PTV for head and neck cancer treatment with Truebeam system were about 4mm, 3.5mm and 3.5mmalong longitudinal, vertical and lateral axis, respectively.ĐẶT VẤN ĐỀ hình ảnh IGRT máy TrueBeam tại Bệnh viện Ung Bướu TPHCM từ 15/10/2018 đến 01/01/2019. Xạ trị từ lâu đã được chứng minh có vai tròchính yếu trong điều trị đa số các ung thư đầu cổ. Phương phápỞ những nước đang phát triển, trong đó có Nghiên cứu hồi cứu loạt ca.Việt Nam, ung thư vòm hầu đứng hàng thứ 6 về suấtđộ thường gặp, tiếp theo là ung thư hạ hầu đứng thứ Quy trình xạ trị16 và hốc miệng - thanh quản đứng thứ 18, 19 Mô phỏng: Bệnh nhân nằm ngửa, hai tay dọctương ứng1. Với những tiến bộ vượt bậc của ngành thân, đầu ngửa trung gian - tối đa. Cố định bệnhxạ trị, tỉ lệ kiểm soát bệnh cao và tỉ lệ biến chứng nhân bằng vac-lok đầu cổ, mặt nạ đầu cổ vaicấp và mạn giảm rõ rệt, đồng thời cải thiện chất (CIVCO). Tiến hành chụp CT scan mô phỏng cảnlượng điều trị cho các bệnh nhân ung thư đầu cổ2. quang. Từ năm 2012, bệnh viện Un ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư học Ung thư vòm hầu Ung thư đầu cổ xạ trị Kỹ thuật IMRT/VMATTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0