Danh mục

Khảo sát nghĩa biểu niệm và nghĩa biểu thị trong hợp đồng kinh doanh quốc tế tiếng Anh

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 343.73 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bài viết này, chúng tôi lựa chọn cách phân loại trên của tác giả Lê Quang Thiêm làm hướng tiếp cận trường nghĩa từ vựng và khảo sát kiểu nghĩa biểu niệm và nghĩa biểu thị trong hợp đồng kinh tế quốc tế bằng tiếng Anh. Mời các bạn tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nghĩa biểu niệm và nghĩa biểu thị trong hợp đồng kinh doanh quốc tế tiếng AnhSố 3 (233)-2015 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 45NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮ KHẢO SÁT NGHĨA BIỂU NIỆM VÀ NGHĨA BIỂU THỊ TRONG HỢP ĐỒNG KINH DOANH QUỐC TẾ TIẾNG ANH EXAMINING SCIENTIFIC CONCEPT AND DENOTATIONAL MEANING OF WORDS USED IN ENGLISH BUSINESS CONTRACTS NGUYỄN HƯƠNG GIANG (NCS; Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN) NGUYỄN THỊ THANH (Đại học Ngoại thương) Abstract: In this study, we applied the method of classifying word meaning under the lexicalmeaningful spectrum suggested by Professor Le Quang Thiem to examize the scientific concept anddenotational meaning of words used in English business contracts as it allows us to comprehend eachmeaning layer, not any sole meaning component. Key words: scientific concept; denotational meaning words; English business contracts. 1. Đặt vấn đề nghĩa biểu thị trong hợp đồng kinh tế quốc tế 1.1. Nghĩa của từ là một vấn đề rất phức bằng tiếng Anh.tạp, trong đó, tính đa nghĩa của từ là cả một 1.2. Hợp đồng kinh doanh quốc tế là vănvấn đề. Trong một nghiên cứu gần đây, Lê bản pháp lí được kí kết nhằm phục vụ hoạtQuang Thiêm (2007) đã đưa ra quan niệm động kinh doanh, thực hiện các công việcrằng, nghĩa là nội dung được xác định hình sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ,… vàthành nhờ chức năng thì nội dung ngữ nghĩa các thỏa thuận khác trong hợp đồng. Do vậy,của từ bao gồm “chuỗi chức năng” mà từ nội dung các điều khoản nêu trong hợp đồngbộc lộ ra trong văn cảnh, ngữ cảnh mà chúng kinh doanh quốc tế phải đảm bảo các yêuxuất hiện cũng như trong các kiểu tạo cấu cầu sau: 1/ Nội dung hợp đồng phải chínhtrúc ngôn ngữ. Từ đó, tác giả phân cấu trúc xác và nhất quán (chẳng hạn, nội dung điềunghĩa của từ thành các tầng nghĩa, kiểu 1 phải làm tiền đề cho nội dung điều 2 vànghĩa chức năng từ vựng gồm ba tầng và sáu ngược lại, nội dung điều 2 phải dựa vào nộikiểu mà trong đó phổ nghĩa của từ được trải dung điều 1); 2/ Nội dung của hợp đồng phải rõ ràng và tin cậy, đảm bảo tính hiệu lựcdài từ cực duy lí khoa học đến cực biểu biểu pháp lí của hợp đồng, đúng theo những quycảm, biểu trưng, biểu tượng của tín hiệu: 1/ ước quốc tế về hoạt động thương mại.Tầng nghĩa trí tuệ gồm nghĩa biểu niệm - 2. Khảo sát cụ thểkhái niệm khoa học và nghĩa biểu hiện (ý Trong khảo sát này, chúng tôi chỉ khảoniệm quy ước và giá trị hệ thống); 2/ Tầng sát hai kiểu nghĩa thuộc hai tầng nghĩa:nghĩa thực hiện gồm nghĩa biểu thị và nghĩa nghĩa biểu niệm và nghĩa biểu thị. Lí do làbiểu chỉ; 3/ Tầng nghĩa biểu trưng gồm vì, đây là hai kiểu nghĩa được sử dụng phổnghĩa biểu trưng và nghĩa biểu tượng biến nhất trong các hợp đồng kinh tế quốc tế[1,117]. bằng tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng tôi lựa chọn 2.1. Nghĩa biểu niệm (scientific concept)cách phân loại trên của tác giả Lê Quang là thành phần ý nghĩa liên quan đến chứcThiêm làm hướng tiếp cận trường nghĩa từ năng biểu thị khái niệm khoa học. Khái niệmvựng và khảo sát kiểu nghĩa biểu niệm và khoa học về sự vật/ hiện tượng được hình46 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 3 (233)-2015thành trong quá trình nhận thức của con negotiation: (Người mua sẽ mở một thư tínngười. Đó là kết quả của quá trình tìm hiểu dụng trả ngay không hủy ngang vào tàivà khái quát hoá nhằm rút ra những thuộc khoản của Ngân hàng Vietcombank và yêutính quan trọng nhất của sự vật, hiện tượng - cầu những chứng từ sau đây để thanh toán):tức là những thuộc tính cần và đủ để có thể - Full set of commercial invoice (Trọn bộphân biệt sự vật/ hiện tượng này với sự vật/ hóa đơn thương mại).hiện tượng khác. Nghĩa biểu niệm của từ còn - Full set Clean on Board Bill of Ladinglà nghĩa khái quát ở mức cao hơn so với (Trọn bộ vận đơn sạch chất hàng lên tàu).nghĩa biểu vật. Nó là cái nghĩa được hình - Certificate of weight and quality issuedthành trong quá trình nhận thức về nghĩa by independent surveyor (Giấy chứng nhậnchủng loại của sự vật. Một từ có nhiều nghĩa trọng lượng và chất lượng từ người giám sátbiểu niệm sẽ là sự chuyển đổi của một quá độc).trình nhận thức, trong đó các kết quả nhận - Certificate of origin (Giấy chứng nhậnthức đi sau không phủ nhận các kết quả nhận xuất xứ).thức đã có từ trước về nghĩa biểu niệm của - Phytosanitary certificate (Giấy chứngnó. nhận vệ sinh thực vật). Có thể thấy rằng, để hiểu chính xác nghĩa - Fummigation certificate (Giấy chứngcủa từ trong từng văn cảnh cụ thể, cần phải nhận khử trùng).hiểu rõ các nghĩa biểu niệm của từ cũng như Ở ví dụ trên có rất nhiều thuật ngữcon đường phái sinh ý nghĩa của nó. Vì chuyên ngành. Đáng chú ý là hai thuật ngữnghĩa biểu niệm có nội dung tương hợp với viết tắt: “CIF” (Cost, Insurance, Freight,khái niệm khoa học nên nó có tính lịch sử cụ Giá bao gồm phí bảo hiểm và phí vậnthể, tính tương đối trong lịch sử nhận thức chuyển) ; L/C (Letter of Credit Card; Thưvà phát triển khoa học. tín dụng không hủy ngang) . Nội dung chính xác là điều kiện tiên Xét trích đoạn về điều khoản trả phí luậtquyết của văn bản hợp đồng bởi chỉ có sự như sau:chính xác mới đảm bảo được tính pháp lí. Attorney’s Fees: The non-prevailingDo đó, trong các văn bản hợp đồng kinh ...

Tài liệu được xem nhiều: