Danh mục

Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Góp vốn đầu tư trồng rừng)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 140.56 KB      Lượt xem: 54      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh về việc góp vốn đầu tư trồng rừng tại Tuy Phong là hợp đồng mẫu giúp quý vị tham khảo để có căn cứ soạn thảo bản hợp đồng của mình một cách đúng tiêu chuẩn, đầy đủ điều khoàn và đầy đủ nội dung. Mời các bạn cùng xem và tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Góp vốn đầu tư trồng rừng) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br /> <br /> HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH<br /> ( V/v: góp vốn đầu tư trồng rừng tại Tuy Phong)<br /> Hôm nay, lúc 15 giờ, ngày 5 tháng 05 năm 2018,<br /> Tại :Văn phòng công ty luật Ecolaw<br /> Địa chỉ: XXX<br /> <br /> Chúng tôi gồm:<br /> 1. Ông NGUYỄN A, sinh năm 1950.<br /> CMND số: ..., cấp ngày :..., tại TP. HCM.<br /> Địa chỉ thường trú: .............., Q. Tân Bình, TP. HCM.<br /> Sau đây gọi là bên “ông A”<br /> <br /> 2. Ông HOÀNG B, sinh năm 1960.<br /> CMND số: ..., cấp ngày : ..., tại TP. HCM<br /> Địa chỉ thường trú: ................,Q. 11, TP. HCM<br /> Sau đây gọi là “ông B”<br /> <br /> 3. Bà LÊ C, sinh năm 1974.<br /> CMND số: ..., cấp ngày: ..., tại TP. HCM<br /> Địa chỉ thường trú: ..............,Q. Tân Phú, TP. HCM<br /> Sau đây gọi là “bà C”<br /> <br /> Có mặt người làm chứng :<br /> Ông: Nguyễn D., sinh năm 1970.<br /> CMND số: ..., cấp ngày : ..., tại TP. HCM<br /> Địa chỉ thường trú: .........,Q. 10, TP. HCM<br /> <br /> Xét rằng:<br /> - Ông A đang có quyền sử dụng (thuê) một khu đất diện tích 10 ha tại xã P., huyện Tuy Phong,<br /> tỉnh Bình Thuận. Chi tiết như sau (sau đây gọi là “Khu đất”):<br /> <br /> <br /> Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất – quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số<br /> BA XXXX do UBND huyện Tuy Phong cấp ngày Y-Y-2010.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Thửa đất số X, tờ bản đồ Y. Mục đích sử dụng: trồng cây lâu năm.<br /> Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước cho thuê (đến tháng 3-2059).<br /> <br /> - Ông bà A có nhu cầu mời người khác cùng hợp tác đầu tư để trồng rừng tại khu đất nói trên,<br /> nhằm mục đích kinh doanh sinh lợi.<br /> - Ông B và bà C có khả năng và nhu cầu tham gia hợp tác kinh doanh theo đề nghị của ông A.<br /> Sau khi trao đổi, thống nhất, trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện, các bên đồng ý ký “Hợp đồng<br /> hợp tác kinh doanh” này với các điều khoản như sau :<br /> Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG<br /> Cả 3 người có tên ở trên đồng ý hợp tác góp vốn đầu tư vào Khu đất nói trên, trong tình trạng<br /> pháp lý ông A đứng tên trên Giấy chứng nhận như nói trên.<br /> Mục đích hợp tác: trồng rừng, sau đó bán cây hoặc kinh doanh khác (theo sự thỏa thuận, thống<br /> nhất giữa các bên).<br /> Thời gian hợp tác: 31 năm, tính tới ngày Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hết thời hạn<br /> thuê.<br /> Để thực hiện kế hoạch hợp tác kinh doanh, các bên đồng ý sẽ cùng góp vốn thành lập thành một<br /> Công ty trách nhiệm hữu hạn, với tỷ lệ góp vốn tương đương “phần hùn” nêu tại Điều 2 hợp<br /> đồng này. Thời điểm thành lập công ty các bên sẽ cùng thống nhất quyết định sau, nhưng không<br /> quá 3 tháng kể từ ngày ký hợp đồng này.<br /> Điều 2: GIÁ TRỊ KHU ĐẤT, PHẦN HÙN BAN ĐẦU VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA<br /> CÔNG TY<br /> Các bên cùng đồng ý: giá trị thực tế hiện tại (năm 2018) của Khu đất là 3.000.000.000 đồng<br /> (ba tỷ đồng).<br /> Ông B và bà C đồng ý mỗi người bỏ ra cho ông A số tiền 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng),<br /> tổng cộng 2.000.000.000 đồng), để có được phần hùn (vốn góp) trị giá tương đương 60% giá trị<br /> Khu đất trên (mỗi người 30%). Số tiền này ông A toàn quyền sử dụng và không hoàn lại (với<br /> điều kiện bảo đảm cho ông B và bà C mỗi người luôn có quyền lợi/phần hùn tương đương 30%<br /> <br /> giá trị Khu đất).<br /> Ông A vì có quyền sử dụng đất và mối quan hệ để nhận đất, nên không phải bỏ tiền ra mà góp<br /> vốn bằng quyền sử dụng đất (toàn bộ Khu đất). Phần hùn (bằng quyền sử dụng đất) của ông A<br /> tương đương 40%.<br /> Theo đó, khi thành lập công ty, các bên sẽ có tỷ lệ vốn góp như sau:<br /> - Ông A: 40%.<br /> - Ông B: 30%.<br /> - Bà C: 30%.<br /> Trong đó, trong nhiệm kỳ đầu tiên: ông A sẽ là Giám đốc, người đại diện theo pháp luật của<br /> công ty. Ông B sẽ là Chủ tịch Hội đồng thành viên.<br /> Hoạt động của công ty sẽ thực hiện theo quy định tại Luật doanh nghiệp và pháp luật hiện hành.<br /> Điều 3: SỐ TIỀN GÓP VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU (NĂM ĐẦU TIÊN)<br /> Sau khi đã thực hiện hoàn tất thỏa thuận nêu tại Điều 2 hợp đồng, để triển khai việc trồng rừng<br /> trên Khu đất, các bên thống nhất như sau:<br /> - Trong duy nhất 1 năm đầu tiên: Ông B và bà C mỗi người góp vào công ty 500.000.000 đồng.<br /> Tổng cộng 1.000.000.000 (một tỷ đồng). Số tiền này được dùng để mua cây giống, thuê người<br /> trồng, chăm sóc, bảo quản … trong thời gian 1 năm đầu tiên. Ông A có trách nhiệm quản lý số<br /> tiền trên và chi trả trung thực, có chứng từ và chịu trách nhiệm bồi thường nếu việc chi trả<br /> không đúng sự thật.<br /> - Kể từ năm thứ hai trở về sau, việc góp vốn (nếu cần tiếp tục đầu tư) và phân chia quyền lợi<br /> (nếu có) sẽ thực hiện theo tỷ lệ góp vốn của từng thành viên trong công ty.<br /> Điều 4: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN<br /> - Sau khi ông B và bà C đóng khoản góp vốn đầu tư ban đầu (quy định tại Điều 3), mọi khoản<br /> chi phí khác nhằm mục đích đầu tư, kinh doanh của công ty trên Khu đất, cả 3 người đều có<br /> trách nhiệm và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ vốn góp và theo đúng quy định của pháp luật.<br /> - Nếu công ty có đầu tư chăn nuôi hoặc đầu tư ngoài trồng rừng, thì cả 3 người sẽ cùng thỏa<br /> thuận và đầu tư (đóng góp) theo tỷ lệ góp vốn và hưởng lợi tương ứng.<br /> - Nếu nhà nước có chính sách hỗ trợ tiền trồng rừng hoặc bất kỳ sự hỗ trợ nào khác - thì sẽ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: