Khảo sát nguy cơ OSA ở người bệnh mổ chương trình tại Bệnh viện Nhân Dân 115
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 867.65 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát nguy cơ OSA ở người bệnh mổ chương trình tại Bệnh viện Nhân Dân 115 trình bày mô tả các đặc điểm lâm sàng ở người bệnh mổ chương trình có nguy cơ ngưng thở khi ngủ; Khảo sát mối liên quan giữa nguy cơ OSA và biến chứng sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nguy cơ OSA ở người bệnh mổ chương trình tại Bệnh viện Nhân Dân 115 vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2023 đương cầu trên -0.5D), độ tuổi từ 6 đến 15 tuổi, kết quả cho thấy: Chiều dài trục nhãn cầu trung bình là 24.87 ± 0.97 mm, công suất khúc xạ giác mạc trung bình là 43.59 ± 1.39, tỉ lệ AL/CR trung bình là 3.21 ± 0.11. Mối tương quan giữa công suất khúc xạ giác mạc và mức độ cận thị rất thấp và không có ý nghĩa (r= -0.059, p=0.395 > 0.05) ; mối tương quan giữa độ cận và tỷ lệ AL/CR chặt chẽ và mạnh hơn mối tương quan giữa độ cận và trục Đồ thị 3. Tỉ lệ AL/CR theo mức độ cận thị nhãn cầu lần lượt là r=-0.740 và -0.607 Nhận xét: Tỉ lệ AL/CR trung bình là 3.21 ± (p=0.00< 0.001) trên mắt cận thị ở trẻ em.0.11, giá trị AL/CR thấp nhất là 2.96 và cao nhấtlà 3.67. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tỉ lệ AL/CR thấp nhất ở nhóm độ cận từ -1 1. Grzybowski A., Kanclerz P., Tsubota K. vàđến -1.9 diop 3.12, tăng dần lên và cao nhất ở cộng sự. (2020). A review on the epidemiology of myopia in school children worldwide. BMCnhóm độ cận từ -5 đến -5.9 diop: 3.40 sau đó Ophthalmol, 20(1), 27.giảm nhẹ ở những độ cận cao hơn. 2. Nguyen Thi Hien D.N.H. (2020). Thực trạng Tỉ lệ AL/CR và mức độ cận thị có mối tương cận thị của học sinh tại một số tỉnh ở Việt Namquan nghịch biến chặt chẽ (r=0.740) hơn so với năm 2019. Tạp Chí Học Dự Phòng.chỉ riêng AL (r=0.607) hay CP với mức độ tin cậy 3. Yebra-Pimentel E., Giráldez M.J., Glez - Méijome J.M. và cộng sự. (2004). [Changes inrất cao và có ý nghĩa thống kê (p=0.00 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1 - 2023 Mở đầu: Ngưng thở khi ngủ (OSA) là một rối loạn Conclusion: Patients who are at risk of OSA tend tohô hấp khi ngủ ảnh hưởng 9 – 25% dân số trưởng have an increased rate of postoperative complications.thành. Trong gây mê và phẫu thuật, người bệnh có Therefore, it’s necessary to use the STOP-BANGnguy cơ mắc OSA không được chẩn đoán có thể liên questionnaire to assess the risk of OSA duringquan đến việc tăng nguy cơ các biến chứng trong và preoperative anesthesia assessment, especially insau phẫu thuật, tăng chi phí chăm sóc ở ICU và kéo patients who are male, overweight and obese, old age,dài thời gian nằm viện. Mục tiêu: Khảo sát nguy cơ hypertension and diabetes. Keywords: obstructiveOSA ở người bệnh mổ chương trình tại bệnh viện sleep apnea (OSA), STOP-BANG questionnaire,Nhân Dân 115. Đối tượng – Phương pháp nghiên postoperative complications.cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 89 người bệnhmổ chương trình tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng I. ĐẶT VẤN ĐỀ04/2023 đến tháng 06/2023. Kết quả: Tỉ lệ người Ngưng thở khi ngủ (NTKN) là một rối loạn hôbệnh có nguy cơ OSA là 31,5%. Tuổi trung bình là hấp khi ngủ ảnh hưởng đến 9 – 25% dân số63,5 13, chủ yếu là nam (75%). Tăng huyết áp trưởng thành nói chung. Bệnh OSA rất phổ biến(78,6%), đái tháo đường (42,9%) là hai bệnh lý nềnthuờng gặp. Triệu chứng thường gặp là ngủ ngáy ở những nước có dân số già. Ở dân số này, tỉ lệ(96,4%). Bên cạnh đó, tỉ lệ đặt nội khí quản khó cao ước lượng khoảng 90% trong các trường hợphơn (25%). Tỉ lệ mắc các biến chứng về hô hấp, tim NTKN không được chẩn đoán (1). Tại Hoa Kỳ,mạch và chậm tỉnh mê sau mổ cũng tăng trong nhóm trên 12 triệu người mắc hội chứng NTKN, trongnày đạt ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Trong đó, biến đó tỷ lệ phụ nữ trên 35 tuổi mắc hội chứng nàychứng giảm độ bão hoà oxy là biến chứng phổ biếnnhất. Kết luận: Người bệnh có nguy cơ mắc OSA có là 2% và nam giới là 4%. Nam giới thường mắcxu hướng tăng tỉ lệ các biến chứng sau phẫu thuật. Do hội chứng NTKN hơn nữ giới (2). Ở Việt Nam, tạiđó, cần thiết sử dụng thang đo STOP-BANG để đánh bệnh viện Lão khoa Trung ương, OSA thườnggiá nguy cơ mắc OSA trong quá trình khám tiền mê, gặp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nguy cơ OSA ở người bệnh mổ chương trình tại Bệnh viện Nhân Dân 115 vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2023 đương cầu trên -0.5D), độ tuổi từ 6 đến 15 tuổi, kết quả cho thấy: Chiều dài trục nhãn cầu trung bình là 24.87 ± 0.97 mm, công suất khúc xạ giác mạc trung bình là 43.59 ± 1.39, tỉ lệ AL/CR trung bình là 3.21 ± 0.11. Mối tương quan giữa công suất khúc xạ giác mạc và mức độ cận thị rất thấp và không có ý nghĩa (r= -0.059, p=0.395 > 0.05) ; mối tương quan giữa độ cận và tỷ lệ AL/CR chặt chẽ và mạnh hơn mối tương quan giữa độ cận và trục Đồ thị 3. Tỉ lệ AL/CR theo mức độ cận thị nhãn cầu lần lượt là r=-0.740 và -0.607 Nhận xét: Tỉ lệ AL/CR trung bình là 3.21 ± (p=0.00< 0.001) trên mắt cận thị ở trẻ em.0.11, giá trị AL/CR thấp nhất là 2.96 và cao nhấtlà 3.67. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tỉ lệ AL/CR thấp nhất ở nhóm độ cận từ -1 1. Grzybowski A., Kanclerz P., Tsubota K. vàđến -1.9 diop 3.12, tăng dần lên và cao nhất ở cộng sự. (2020). A review on the epidemiology of myopia in school children worldwide. BMCnhóm độ cận từ -5 đến -5.9 diop: 3.40 sau đó Ophthalmol, 20(1), 27.giảm nhẹ ở những độ cận cao hơn. 2. Nguyen Thi Hien D.N.H. (2020). Thực trạng Tỉ lệ AL/CR và mức độ cận thị có mối tương cận thị của học sinh tại một số tỉnh ở Việt Namquan nghịch biến chặt chẽ (r=0.740) hơn so với năm 2019. Tạp Chí Học Dự Phòng.chỉ riêng AL (r=0.607) hay CP với mức độ tin cậy 3. Yebra-Pimentel E., Giráldez M.J., Glez - Méijome J.M. và cộng sự. (2004). [Changes inrất cao và có ý nghĩa thống kê (p=0.00 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 1 - 2023 Mở đầu: Ngưng thở khi ngủ (OSA) là một rối loạn Conclusion: Patients who are at risk of OSA tend tohô hấp khi ngủ ảnh hưởng 9 – 25% dân số trưởng have an increased rate of postoperative complications.thành. Trong gây mê và phẫu thuật, người bệnh có Therefore, it’s necessary to use the STOP-BANGnguy cơ mắc OSA không được chẩn đoán có thể liên questionnaire to assess the risk of OSA duringquan đến việc tăng nguy cơ các biến chứng trong và preoperative anesthesia assessment, especially insau phẫu thuật, tăng chi phí chăm sóc ở ICU và kéo patients who are male, overweight and obese, old age,dài thời gian nằm viện. Mục tiêu: Khảo sát nguy cơ hypertension and diabetes. Keywords: obstructiveOSA ở người bệnh mổ chương trình tại bệnh viện sleep apnea (OSA), STOP-BANG questionnaire,Nhân Dân 115. Đối tượng – Phương pháp nghiên postoperative complications.cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 89 người bệnhmổ chương trình tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng I. ĐẶT VẤN ĐỀ04/2023 đến tháng 06/2023. Kết quả: Tỉ lệ người Ngưng thở khi ngủ (NTKN) là một rối loạn hôbệnh có nguy cơ OSA là 31,5%. Tuổi trung bình là hấp khi ngủ ảnh hưởng đến 9 – 25% dân số63,5 13, chủ yếu là nam (75%). Tăng huyết áp trưởng thành nói chung. Bệnh OSA rất phổ biến(78,6%), đái tháo đường (42,9%) là hai bệnh lý nềnthuờng gặp. Triệu chứng thường gặp là ngủ ngáy ở những nước có dân số già. Ở dân số này, tỉ lệ(96,4%). Bên cạnh đó, tỉ lệ đặt nội khí quản khó cao ước lượng khoảng 90% trong các trường hợphơn (25%). Tỉ lệ mắc các biến chứng về hô hấp, tim NTKN không được chẩn đoán (1). Tại Hoa Kỳ,mạch và chậm tỉnh mê sau mổ cũng tăng trong nhóm trên 12 triệu người mắc hội chứng NTKN, trongnày đạt ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Trong đó, biến đó tỷ lệ phụ nữ trên 35 tuổi mắc hội chứng nàychứng giảm độ bão hoà oxy là biến chứng phổ biếnnhất. Kết luận: Người bệnh có nguy cơ mắc OSA có là 2% và nam giới là 4%. Nam giới thường mắcxu hướng tăng tỉ lệ các biến chứng sau phẫu thuật. Do hội chứng NTKN hơn nữ giới (2). Ở Việt Nam, tạiđó, cần thiết sử dụng thang đo STOP-BANG để đánh bệnh viện Lão khoa Trung ương, OSA thườnggiá nguy cơ mắc OSA trong quá trình khám tiền mê, gặp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ngưng thở khi ngủ Thang đo STOPBANG Biến chứng sau mổ Nhồi máu cơ timGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0