Khảo sát những lợi ích và trở ngại khi điều dưỡng trung cấp học nâng cao trình độ lên cử nhân
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 164.43 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu với mục tiêu nhằm khảo sát nhận thức của điều dưỡng trung cấp về lợi ích và những trở ngại trong việc quyết định tiếp tục học để đạt được trình độ cử nhân tại Bệnh Viện Nhân Dân 115 (BVND 115), thành phố Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát những lợi ích và trở ngại khi điều dưỡng trung cấp học nâng cao trình độ lên cử nhânKHẢO SÁT NHỮNG LỢI ÍCH VÀ TRỞ NGẠI KHI ĐIỀU DƯỠNGTRUNG CẤP HỌC NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ LÊN CỬ NHÂNNguyễn Thị Tuyết Trinh*TÓM TẮT:Đặt vấn ñề: Chăm sóc sức khỏe toàn diện hiện nay là vấn ñề quan tâm hàng ñầu.Trong ñó người ĐD có vai trò nòng cốt trong chăm sóc các nhu cầu thiết yếu củangười dân Do ñó ñòi hỏi người ĐD phải không ngừng học tập ñể nâng cao trình ñộchuyên môn và kỹ năng tay nghề.Mục tiêu Khảo sát nhận thức của ñiều dưỡng trung cấp (ĐDTC) về lợi ích vànhững trở ngại trong việc quyết ñịnh tiếp tục học ñể ñạt ñược trình ñộ cử nhân tạiBệnh Viện Nhân Dân 115(BVND 115), thành phố Hồ Chí Minh.Đối tượng và phương phápĐối tượng : 325 ĐDTC ñang công tác tại các khoa lâm sàng BVND 115.Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.Kết quả: Tỷ lệ ĐDTC có dự ñịnh nâng cao trình ñộ cử nhân ñiều dưỡng (CNĐD)ñạt 72% , không dự ñịnh là 10% và lưỡng lự là 18%. Những lợi ích của việc họcnâng cao trình ñộ: bản thân (99%), nghề nghiệp (98,5%), mở rộng kiến thức (99%)và nâng cao kỹ năng tay nghề (73%). Một số các yếu tố trở ngại: liên quan ñến tàichánh (59%) , học phí cao (47%).Ngoài ra, trở ngại do thời gian lo cho gia ñình bịhạn chế (47%) và khoảng cách từ nhà ñến trường xa (36%). Thời gian học bị ảnhhưởng vì vừa học, vừa làm, vừa trực (83%), công việc bận rộn (22%) và làm ca – kíp(14%).Những yếu tố thuận lợi: tuyển sinh ñầu vào dễ hơn (67%), hỗ trợ học phí(52%), công việc sắp xếp linh ñộng (54%) và lãnh ñạo bệnh viện (BV) cần có qui ñịnhkhen thưởng khi ĐD học ñạt kết quả tốt (50%).Các yếu tố ảnh hưởng ñến tỷ lệ ĐDTC quyết ñịnh học nâng cao trình ñộ: Độ tuổitừ 21 – 30 dự ñịnh tiếp tục sẽ học ñể nâng cao trình ñộ (80%) và ĐD>50 tuổi làkhông ý ñịnh học tiếp tục (83%) . Tình trạng hôn nhân : ĐD ñộc thân dự ñịnh tiếp tụcsẽ học ñể nâng cao trình ñộ (85%) và ĐD ñã lập gia ñình có ý ñịnh học tiếp(55%).Tổng số con: ĐD lập gia ñình nhưng chưa có con có dự ñịnh tiếp tục học(82%) và không có dự ñịnh học tiếp tục khi ñã có 1 con (14%) , 2 con (37%) và 3 con(100%).Kết luận: ĐDTC có quyết ñịnh tiếp tục học ñể nâng cao trình ñộ là ĐD ñộc thânhoặc có gia ñình nhưng chưa có con, tuổi 50years old was not planning to enhance degree (83%) . Marital status : single nursesplanned to enhance degree (85%), and the nuress that were married with plan toenhance degree (55%). Number of children: the nuress that were married but no haveany children with plan to enhance degree (82%), and not planning to return to schoolwhen they have a child (14%) , 2 children (37%) and 3 children (100%).Conclusion: SYN in planning to enhance degree of BSN was single nurses or bemarried but no have any children, the age
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát những lợi ích và trở ngại khi điều dưỡng trung cấp học nâng cao trình độ lên cử nhânKHẢO SÁT NHỮNG LỢI ÍCH VÀ TRỞ NGẠI KHI ĐIỀU DƯỠNGTRUNG CẤP HỌC NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ LÊN CỬ NHÂNNguyễn Thị Tuyết Trinh*TÓM TẮT:Đặt vấn ñề: Chăm sóc sức khỏe toàn diện hiện nay là vấn ñề quan tâm hàng ñầu.Trong ñó người ĐD có vai trò nòng cốt trong chăm sóc các nhu cầu thiết yếu củangười dân Do ñó ñòi hỏi người ĐD phải không ngừng học tập ñể nâng cao trình ñộchuyên môn và kỹ năng tay nghề.Mục tiêu Khảo sát nhận thức của ñiều dưỡng trung cấp (ĐDTC) về lợi ích vànhững trở ngại trong việc quyết ñịnh tiếp tục học ñể ñạt ñược trình ñộ cử nhân tạiBệnh Viện Nhân Dân 115(BVND 115), thành phố Hồ Chí Minh.Đối tượng và phương phápĐối tượng : 325 ĐDTC ñang công tác tại các khoa lâm sàng BVND 115.Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang.Kết quả: Tỷ lệ ĐDTC có dự ñịnh nâng cao trình ñộ cử nhân ñiều dưỡng (CNĐD)ñạt 72% , không dự ñịnh là 10% và lưỡng lự là 18%. Những lợi ích của việc họcnâng cao trình ñộ: bản thân (99%), nghề nghiệp (98,5%), mở rộng kiến thức (99%)và nâng cao kỹ năng tay nghề (73%). Một số các yếu tố trở ngại: liên quan ñến tàichánh (59%) , học phí cao (47%).Ngoài ra, trở ngại do thời gian lo cho gia ñình bịhạn chế (47%) và khoảng cách từ nhà ñến trường xa (36%). Thời gian học bị ảnhhưởng vì vừa học, vừa làm, vừa trực (83%), công việc bận rộn (22%) và làm ca – kíp(14%).Những yếu tố thuận lợi: tuyển sinh ñầu vào dễ hơn (67%), hỗ trợ học phí(52%), công việc sắp xếp linh ñộng (54%) và lãnh ñạo bệnh viện (BV) cần có qui ñịnhkhen thưởng khi ĐD học ñạt kết quả tốt (50%).Các yếu tố ảnh hưởng ñến tỷ lệ ĐDTC quyết ñịnh học nâng cao trình ñộ: Độ tuổitừ 21 – 30 dự ñịnh tiếp tục sẽ học ñể nâng cao trình ñộ (80%) và ĐD>50 tuổi làkhông ý ñịnh học tiếp tục (83%) . Tình trạng hôn nhân : ĐD ñộc thân dự ñịnh tiếp tụcsẽ học ñể nâng cao trình ñộ (85%) và ĐD ñã lập gia ñình có ý ñịnh học tiếp(55%).Tổng số con: ĐD lập gia ñình nhưng chưa có con có dự ñịnh tiếp tục học(82%) và không có dự ñịnh học tiếp tục khi ñã có 1 con (14%) , 2 con (37%) và 3 con(100%).Kết luận: ĐDTC có quyết ñịnh tiếp tục học ñể nâng cao trình ñộ là ĐD ñộc thânhoặc có gia ñình nhưng chưa có con, tuổi 50years old was not planning to enhance degree (83%) . Marital status : single nursesplanned to enhance degree (85%), and the nuress that were married with plan toenhance degree (55%). Number of children: the nuress that were married but no haveany children with plan to enhance degree (82%), and not planning to return to schoolwhen they have a child (14%) , 2 children (37%) and 3 children (100%).Conclusion: SYN in planning to enhance degree of BSN was single nurses or bemarried but no have any children, the age
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều dưỡng viên Điều dưỡng trung cấp Điều dưỡng cử nhânGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0