Khảo sát nồng độ C – Peptide và mối liên quan với biến chứng vi mạch ở bệnh nhân đái tháo đường type 2
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 297.01 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
C – Peptide là một polypeptide được tiết ra cùng lúc và với một lượng tương đương với insulin từ tế bào beta tụy. Việc xét nghiệm nồng độ C – Peptide lúc đói có thể cho chúng ta biết được lượng insulin nội sinh ở bệnh nhân đái tháo đường. Bài viết trình bày khảo sát nồng độ C – Peptide và mối liên quan với biến chứng võng mạc mắt và albumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ C – Peptide và mối liên quan với biến chứng vi mạch ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 sleep apnea. American Journal Respiratory Critical Obstructive Sleep Apnea. Care Medicine, 179(4):320. 7. Kushida C Li KK, Powell NB, et al (2000).3. Zaghi S Certal VF, Riaz M, et al (2015 ). Obstructive sleep apnea syndrome: a comparison Hypoglossal nerve stimulation in the treatment of between Far-East Asian and white men. obstructive sleep apnea: A systematic review and Laryngoscope, 110, 1689-1693. meta-analysis. Laryngoscope, 125, 1254-1264. 8. Palta M Young T, Dempsey J, et al (2009).4. Blumen M, Bequignon E, Chabolle F (2017). Burden of sleep apnea: rationale, design, and Drug-induced sleep endoscopy: A new gold major findings of the Wisconsin Sleep Cohort standard for evaluating OSAS? Part I: Technique. study. Wisconsin Medical Journal, 108(5), 246-249 Eur Ann Otorhinolaryngol Head Neck Dis. 2017 9. Vanderveken OM, Maurer JT, Hohenhorst W, Apr;134(2):101-107. et al (2013) Evaluation of drug-induced sleep5. Dempsey JA, Veasey SC, Morgan BJ, endoscopy as a patient selection tool for implanted O’Donnel CP (2010). Pathophysiology of sleep upper airway stimulation for obstructive sleep apnea. Physiol Rev. 2010;90:47 apnea. J Clin Sleep Med. 2013;9(5):433-438.6. Salam O. Salman, 2019 Modern Management of KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ C – PEPTIDE VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI BIẾN CHỨNG VI MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 Trần Mai Nguyên1, Đỗ Trung Quân1,2TÓM TẮT 22 SUMMARY C – Peptide là một polypeptide được tiết racùng lúc FASTING SERUM C – PEPTIDE IN TYPE 2và với một lượng tương đương với insulintừ tế bào DIABETIC PATIENTS AND THEbeta tụy. Việc xét nghiệm nồng độ C – Peptide lúc đói ASSOCIATION WITH MICROVASCULARcó thể cho chúng ta biết được lượng insulin nội sinh ở COMPLICATIONSbệnh nhân đái tháo đường… Mục tiêu: Khảo sát nồng C–Peptide is a polypeptide secreted simultaneouslyđộ C – Peptide và mối liên quan với biến chứng võng and in equimolar amounts with insulin from pancreaticmạc mắt và albumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường beta cells. By measuring fasting serum C – Peptide,type 2. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô we can evaluate endogenous insulin reserve intả cắt ngang 87 bệnh nhân đái tháo đường type 2 diabetic patients. Aims: To survey on fasting serum Ckhám tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2021 đến – Peptide and to comment on the association between8/2021. Kết quả: Nồng độ C – Peptide lúc đói trung fasting serum C – Peptide and diabetic retinopathybình trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu là: 0,83 ± 0,35 and urine albumin. Subjects and methods: cross-nmol/l. Nồng độ C – Peptide lúc đói có mối tương sectional description study of 87 patients with aquan nghịch biến ở mức độ vừa phải với nồng độ diagnosis of type 2 diabetes at Bach Mai Hospital fromalbumin niệu (r = -0,352, p =0,001, spearman test). January 2021 to August 2021. Results: In this study,Nồng độ C – Peptide lúc đói trên nhóm bệnh nhân có the mean value of fasting serum C – Peptide is 0,83 ±microalbumin niệu: 0,72 ± 0,34 nmol/l, nhóm không 0,35 nmol/l. Negative correlation was seen betweencó microalbumin niệu: 0,88 ± 0,35 nmol/l, sự khác fasting serum C – Peptide and urine albumin level (r=-biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,047. Nồng độ C – 0,352, p=0,001, spearman test).The mean values ofPeptide lúc đói trên nhóm bệnh nhân có biến chứng fasting serum C–Peptide in patients withvõng mạc mắt: 0,72 ± 0,33 nmol/l, nhóm không có microalbuminuria and no microalbuminuriaare 0,72 ±biến chứng võng mạc mắt: 0,9 ±0,36 nmol/l, sự khác 0,34 nmol/l and 0,88 ± 0,35 nmol/l respectively. Alsobiệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,041. Kết luận: in this study, the mean values of fasting serum C –Nồng độ C – Peptide lúc đói có mối tương quan nghịch Peptide in patients with diabetic retinopathy and nobiến mức độ vừa phải với nồng độ albumin niệu. Nồng diabetic retinopathy are 0,72 ± 0,33 nmol/l and 0,9 ±độ C – Peptide lúc đói giảm có ý nghĩa thống kê trên 0,36 nmol/l respectively. Conclusion: The meannhóm bệnh nhân có biến chứng võng mạc mắt do đái value of fasting serum C – Peptide in this study is 0,83tháo đường và nhóm bệnh nhân có tổn thương ± 0,35 nmol/l. The current study showed a significantmicroalbumin niệu. Từ khóa: C – Peptide, biến chứng correlation between fasting serum C – Peptide andvõng mạc mắt, microalbumin niệu. urine albumin level. Fasting serum C – Peptide was significantly associated with diabetic retinopathy and microalbuminuria.1Trường Đại Học Y Hà Nội Keywords: Fasting serum C – Peptide , diabetic2Bệnh viện Bạch Mai retinopathy, microalbuminuria.Chịu trách nhiệm chính: Trần Mai NguyênEmail: nguyentran.hmu0809@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 21.6.2021 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ C – Peptide và mối liên quan với biến chứng vi mạch ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2021 sleep apnea. American Journal Respiratory Critical Obstructive Sleep Apnea. Care Medicine, 179(4):320. 7. Kushida C Li KK, Powell NB, et al (2000).3. Zaghi S Certal VF, Riaz M, et al (2015 ). Obstructive sleep apnea syndrome: a comparison Hypoglossal nerve stimulation in the treatment of between Far-East Asian and white men. obstructive sleep apnea: A systematic review and Laryngoscope, 110, 1689-1693. meta-analysis. Laryngoscope, 125, 1254-1264. 8. Palta M Young T, Dempsey J, et al (2009).4. Blumen M, Bequignon E, Chabolle F (2017). Burden of sleep apnea: rationale, design, and Drug-induced sleep endoscopy: A new gold major findings of the Wisconsin Sleep Cohort standard for evaluating OSAS? Part I: Technique. study. Wisconsin Medical Journal, 108(5), 246-249 Eur Ann Otorhinolaryngol Head Neck Dis. 2017 9. Vanderveken OM, Maurer JT, Hohenhorst W, Apr;134(2):101-107. et al (2013) Evaluation of drug-induced sleep5. Dempsey JA, Veasey SC, Morgan BJ, endoscopy as a patient selection tool for implanted O’Donnel CP (2010). Pathophysiology of sleep upper airway stimulation for obstructive sleep apnea. Physiol Rev. 2010;90:47 apnea. J Clin Sleep Med. 2013;9(5):433-438.6. Salam O. Salman, 2019 Modern Management of KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ C – PEPTIDE VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI BIẾN CHỨNG VI MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 Trần Mai Nguyên1, Đỗ Trung Quân1,2TÓM TẮT 22 SUMMARY C – Peptide là một polypeptide được tiết racùng lúc FASTING SERUM C – PEPTIDE IN TYPE 2và với một lượng tương đương với insulintừ tế bào DIABETIC PATIENTS AND THEbeta tụy. Việc xét nghiệm nồng độ C – Peptide lúc đói ASSOCIATION WITH MICROVASCULARcó thể cho chúng ta biết được lượng insulin nội sinh ở COMPLICATIONSbệnh nhân đái tháo đường… Mục tiêu: Khảo sát nồng C–Peptide is a polypeptide secreted simultaneouslyđộ C – Peptide và mối liên quan với biến chứng võng and in equimolar amounts with insulin from pancreaticmạc mắt và albumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường beta cells. By measuring fasting serum C – Peptide,type 2. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô we can evaluate endogenous insulin reserve intả cắt ngang 87 bệnh nhân đái tháo đường type 2 diabetic patients. Aims: To survey on fasting serum Ckhám tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2021 đến – Peptide and to comment on the association between8/2021. Kết quả: Nồng độ C – Peptide lúc đói trung fasting serum C – Peptide and diabetic retinopathybình trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu là: 0,83 ± 0,35 and urine albumin. Subjects and methods: cross-nmol/l. Nồng độ C – Peptide lúc đói có mối tương sectional description study of 87 patients with aquan nghịch biến ở mức độ vừa phải với nồng độ diagnosis of type 2 diabetes at Bach Mai Hospital fromalbumin niệu (r = -0,352, p =0,001, spearman test). January 2021 to August 2021. Results: In this study,Nồng độ C – Peptide lúc đói trên nhóm bệnh nhân có the mean value of fasting serum C – Peptide is 0,83 ±microalbumin niệu: 0,72 ± 0,34 nmol/l, nhóm không 0,35 nmol/l. Negative correlation was seen betweencó microalbumin niệu: 0,88 ± 0,35 nmol/l, sự khác fasting serum C – Peptide and urine albumin level (r=-biệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,047. Nồng độ C – 0,352, p=0,001, spearman test).The mean values ofPeptide lúc đói trên nhóm bệnh nhân có biến chứng fasting serum C–Peptide in patients withvõng mạc mắt: 0,72 ± 0,33 nmol/l, nhóm không có microalbuminuria and no microalbuminuriaare 0,72 ±biến chứng võng mạc mắt: 0,9 ±0,36 nmol/l, sự khác 0,34 nmol/l and 0,88 ± 0,35 nmol/l respectively. Alsobiệt có ý nghĩa thống kê với p = 0,041. Kết luận: in this study, the mean values of fasting serum C –Nồng độ C – Peptide lúc đói có mối tương quan nghịch Peptide in patients with diabetic retinopathy and nobiến mức độ vừa phải với nồng độ albumin niệu. Nồng diabetic retinopathy are 0,72 ± 0,33 nmol/l and 0,9 ±độ C – Peptide lúc đói giảm có ý nghĩa thống kê trên 0,36 nmol/l respectively. Conclusion: The meannhóm bệnh nhân có biến chứng võng mạc mắt do đái value of fasting serum C – Peptide in this study is 0,83tháo đường và nhóm bệnh nhân có tổn thương ± 0,35 nmol/l. The current study showed a significantmicroalbumin niệu. Từ khóa: C – Peptide, biến chứng correlation between fasting serum C – Peptide andvõng mạc mắt, microalbumin niệu. urine albumin level. Fasting serum C – Peptide was significantly associated with diabetic retinopathy and microalbuminuria.1Trường Đại Học Y Hà Nội Keywords: Fasting serum C – Peptide , diabetic2Bệnh viện Bạch Mai retinopathy, microalbuminuria.Chịu trách nhiệm chính: Trần Mai NguyênEmail: nguyentran.hmu0809@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 21.6.2021 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Biến chứng võng mạc mắt Tế bào beta tụy Xét nghiệm nồng độ C – Peptide lúc đói Đái tháo đường Đái tháo đường type 2Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
Hiệu quả can thiệp dinh dưỡng bằng khẩu phần ăn giàu chất xơ trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
10 trang 200 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 197 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 195 0 0 -
6 trang 190 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 188 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 185 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 185 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 181 0 0