Khảo sát nồng độ hs-CRP huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 303.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định nồng độ hs-CRP huyết tương và mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 92 bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điều được định lượng nồng độ hs-CRP huyết tương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ hs-CRP huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 477 - th¸ng 4 - sè 1 - 2019CSYT khám chữa bệnh cao hơn hẳn so với người chủ yếu đối với người dân Tây Nguyên, đặc biệt làDTTS (22,7% và 11,5%). người DTTS. Việc thiếu kiến thức về sử dụng kháng - Tại cộng đồng, tính trung bình cứ một xã có sinh trong nghiên cứu này cho thấy cần thiết phảikhoảng 5,6 quầy thuốc, mỗi quầy có 12,47 nhóm đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, góp phầnthuốc và 69,2 hoạt chất. nâng cao kiến thức và thực hành cho người dân, - Có 57,7% đối tượng phỏng vấn cho rằng, nhất là dân tộc thiểu số về sử dụng thuốc khánggia đình luôn có sẵn thuốc và còn 42,3% hộ gia sinh an toàn, hợp lý và hiệu quả.đình không có sẵn thuốc trong nhà. - Loại thuốc sẵn có nhất tại phần lớn hộ gia TÀI LIỆU THAM KHẢOđình là các loại thuốc thông thường như thuốc 1. Bộ Y tế (2018). Báo cáo chung Tổng quan ngành Y tế năm 2016, trang 23. Nhà xuất bản Y họcgiảm đau, hạ sốt (86,7%), thuốc cảm cúm Hà Nội.(55,6%) và thuốc trị đường ruột, tiêu hóa (30,3%). 2. Bộ Y tế (2018), Thông tư số 19/2018/TT-BYT - Nơi mua thuốc của hộ gia đình khi có người về ban hành danh mục thuốc thiết yếu.ốm, đa số các đối tượng đi mua thuốc ở các hiệu 3. Bộ Y tế (2015). Tổng kết công tác y tế năm 2015, giai đoạn 2011-2015 và các nhiệm vụ chủ yếuthuốc tư nhân (60,8%). Tiếp đến là mua ở trạm giai đoạn 2016-2020, kế hoạch năm 2016.y tế xã (48,6%), bệnh viện huyện/phòng khám 4. Lê Ngọc Của (2012), Phương pháp phân tíchđa khoa huyện (33,1%). ABC/VEN và mô hình ma trận kết hợp ABC/VEN; luận - Trong lần ốm gần nhất, 74% người dân văn tiến sỹ dược học.mua kháng sinh theo đơn, 11,5% mua theo 5. Mattias Larsson (2003). Antibiotic use and resistance. Assessing and improving utilisation andhướng dẫn của nhân viên hiệu thuốc, số còn lại provision of antibiotics and other drugs in Vietnam.mua theo kinh nghiệm bản thân hoặc theo đơn 6. Okumura J, Wakai S, Umenai T (2002),cũ của lần khám bệnh trước. “Drug utilisation and self- medication in rural 4.2. Kiến nghị: Kiến thức về sử dụng thuốc an communities in Vietnam”. Soc Sci Med. 2002 Jun; 54 (12):1875-1886./.toàn và trở ngại về tài chính là những khó khăn KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HS-CRP HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI Trần Viết Tiến*, Lê Việt Thắng*TÓM TẮT nhân tạo chu kỳ. Từ khóa: Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối, 9 Mục tiêu: Xác định nồng độ hs-CRP huyết tương Thận nhân tạo chu kỳ, hs-CRP huyết tương, Nhiễmvà mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân bệnh virus viêm gan.thận mạn tính giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang SUMMARYtrên 92 bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuốithận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điều được SURVEY ON CONCENTRATION OF PLASMAđịnh lượng nồng độ hs-CRP huyết tương. Kết quả: HS-CRP IN THE END STAGE KIDNEYNồng độ hs-CRP huyết tương trung bình nhóm bệnh DISEASE PATIENTSnhân là 2,93 ± 2,53 mg/L. Có tới 36,9% bệnh nhân Objectives: Determine plasma hs-CRP level andtăng nồng độ hs-CRP huyết tương. Nồng độ trung it’s relation to some features of patients with endbình và tỷ lệ tăng hs-CRP huyết tương ở nhóm bệnh stage kidney disease treating with maintenancenhân nhiễm virus viêm gan, giảm albumin máu cao hemodialysis. Methods: A cross-sectional study on 92hơn có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân không có đặc patients diagnosed end stage kidney disease treatingđiểm trên, p< 0,01. Nồng độ hs-CRP huyết tương with maintenance hemodialysis. All patients had donetương quan nghịch với nồng độ albumin máu, hệ số determine of plasma hs-CRP level. Results: Averagetương quan r=-0,462, p< 0,01. Kết luận: Tăng hs- plasma hs-CRP level of patients is 2.93 ± 2.53 mg/L.CRP huyết tương không phổ biến, tuy nhiên có mối There is 36.9% patient with increased plasma hs-CRPliên quan với nhiễm virus viêm gan, giảm albumin máu level. The mean concentration and rate of hs-CRPở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối thận increase in plasma in patients with hepatitis virus infection, hypoalbuminia was significantly higher than patients without the above characteristics, p vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019kidney disease treating with maintenance hemodialysis. nhiễm khuẩn huyết .... Key Words: End Stage Kidney Disease, - Bệnh nhân không hợp tác nghiên cứu.Maintenance Hemodialysis, Plasma hs-CRP, Hepatitis - Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn nghiên cứu.Virus Infection. 2. Phương pháp nghiên cứu:I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối ngày càng nhóm bệnh nhân nghiên cứu.gia tăng trên thế gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ hs-CRP huyết tương ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 477 - th¸ng 4 - sè 1 - 2019CSYT khám chữa bệnh cao hơn hẳn so với người chủ yếu đối với người dân Tây Nguyên, đặc biệt làDTTS (22,7% và 11,5%). người DTTS. Việc thiếu kiến thức về sử dụng kháng - Tại cộng đồng, tính trung bình cứ một xã có sinh trong nghiên cứu này cho thấy cần thiết phảikhoảng 5,6 quầy thuốc, mỗi quầy có 12,47 nhóm đẩy mạnh các hoạt động truyền thông, góp phầnthuốc và 69,2 hoạt chất. nâng cao kiến thức và thực hành cho người dân, - Có 57,7% đối tượng phỏng vấn cho rằng, nhất là dân tộc thiểu số về sử dụng thuốc khánggia đình luôn có sẵn thuốc và còn 42,3% hộ gia sinh an toàn, hợp lý và hiệu quả.đình không có sẵn thuốc trong nhà. - Loại thuốc sẵn có nhất tại phần lớn hộ gia TÀI LIỆU THAM KHẢOđình là các loại thuốc thông thường như thuốc 1. Bộ Y tế (2018). Báo cáo chung Tổng quan ngành Y tế năm 2016, trang 23. Nhà xuất bản Y họcgiảm đau, hạ sốt (86,7%), thuốc cảm cúm Hà Nội.(55,6%) và thuốc trị đường ruột, tiêu hóa (30,3%). 2. Bộ Y tế (2018), Thông tư số 19/2018/TT-BYT - Nơi mua thuốc của hộ gia đình khi có người về ban hành danh mục thuốc thiết yếu.ốm, đa số các đối tượng đi mua thuốc ở các hiệu 3. Bộ Y tế (2015). Tổng kết công tác y tế năm 2015, giai đoạn 2011-2015 và các nhiệm vụ chủ yếuthuốc tư nhân (60,8%). Tiếp đến là mua ở trạm giai đoạn 2016-2020, kế hoạch năm 2016.y tế xã (48,6%), bệnh viện huyện/phòng khám 4. Lê Ngọc Của (2012), Phương pháp phân tíchđa khoa huyện (33,1%). ABC/VEN và mô hình ma trận kết hợp ABC/VEN; luận - Trong lần ốm gần nhất, 74% người dân văn tiến sỹ dược học.mua kháng sinh theo đơn, 11,5% mua theo 5. Mattias Larsson (2003). Antibiotic use and resistance. Assessing and improving utilisation andhướng dẫn của nhân viên hiệu thuốc, số còn lại provision of antibiotics and other drugs in Vietnam.mua theo kinh nghiệm bản thân hoặc theo đơn 6. Okumura J, Wakai S, Umenai T (2002),cũ của lần khám bệnh trước. “Drug utilisation and self- medication in rural 4.2. Kiến nghị: Kiến thức về sử dụng thuốc an communities in Vietnam”. Soc Sci Med. 2002 Jun; 54 (12):1875-1886./.toàn và trở ngại về tài chính là những khó khăn KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ HS-CRP HUYẾT TƯƠNG Ở BỆNH NHÂN BỆNH THẬN MẠN TÍNH GIAI ĐOẠN CUỐI Trần Viết Tiến*, Lê Việt Thắng*TÓM TẮT nhân tạo chu kỳ. Từ khóa: Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối, 9 Mục tiêu: Xác định nồng độ hs-CRP huyết tương Thận nhân tạo chu kỳ, hs-CRP huyết tương, Nhiễmvà mối liên quan với một số đặc điểm bệnh nhân bệnh virus viêm gan.thận mạn tính giai đoạn cuối thận nhân tạo chu kỳ.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang SUMMARYtrên 92 bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuốithận nhân tạo chu kỳ. Tất cả các bệnh nhân điều được SURVEY ON CONCENTRATION OF PLASMAđịnh lượng nồng độ hs-CRP huyết tương. Kết quả: HS-CRP IN THE END STAGE KIDNEYNồng độ hs-CRP huyết tương trung bình nhóm bệnh DISEASE PATIENTSnhân là 2,93 ± 2,53 mg/L. Có tới 36,9% bệnh nhân Objectives: Determine plasma hs-CRP level andtăng nồng độ hs-CRP huyết tương. Nồng độ trung it’s relation to some features of patients with endbình và tỷ lệ tăng hs-CRP huyết tương ở nhóm bệnh stage kidney disease treating with maintenancenhân nhiễm virus viêm gan, giảm albumin máu cao hemodialysis. Methods: A cross-sectional study on 92hơn có ý nghĩa so với nhóm bệnh nhân không có đặc patients diagnosed end stage kidney disease treatingđiểm trên, p< 0,01. Nồng độ hs-CRP huyết tương with maintenance hemodialysis. All patients had donetương quan nghịch với nồng độ albumin máu, hệ số determine of plasma hs-CRP level. Results: Averagetương quan r=-0,462, p< 0,01. Kết luận: Tăng hs- plasma hs-CRP level of patients is 2.93 ± 2.53 mg/L.CRP huyết tương không phổ biến, tuy nhiên có mối There is 36.9% patient with increased plasma hs-CRPliên quan với nhiễm virus viêm gan, giảm albumin máu level. The mean concentration and rate of hs-CRPở bệnh nhân bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối thận increase in plasma in patients with hepatitis virus infection, hypoalbuminia was significantly higher than patients without the above characteristics, p vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019kidney disease treating with maintenance hemodialysis. nhiễm khuẩn huyết .... Key Words: End Stage Kidney Disease, - Bệnh nhân không hợp tác nghiên cứu.Maintenance Hemodialysis, Plasma hs-CRP, Hepatitis - Các bệnh nhân không đủ tiêu chuẩn nghiên cứu.Virus Infection. 2. Phương pháp nghiên cứu:I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, cắt ngang Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối ngày càng nhóm bệnh nhân nghiên cứu.gia tăng trên thế gi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh thận mạn tính giai đoạn cuối Thận nhân tạo chu kỳ hs-CRP huyết tương Nhiễm virus viêm ganTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0