Khảo sát nồng độ NT – proBNP huyết thanh ở bệnh nhân Basedow mới chẩn đoán tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 281.73 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát nồng độ NT – proBNP huyết thanh ở bệnh nhân (BN) Basedow mới chẩn đoán tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội; Nhận xét một số yếu tố liên quan đến nồng độ NT – proBNP huyết thanh ở BN Basedow mới chẩn đoán.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ NT – proBNP huyết thanh ở bệnh nhân Basedow mới chẩn đoán tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022có thể thấy trong trường hợp này thị lực giảm do systematic review and meta-analysis.bệnh glôcôm tiến triển nặng lên, không phải do Ophthalmology. 2014;121(11):2081-2090. 2. Vũ Anh Tuấn. Nghiên cứu ứng dụng phươngbiến chứng của phương pháp laser vi xung. Mặt pháp quang đông thể mi bằng laser diode 810 nmkhác, chúng tôi chỉ tiến hành theo dõi trong một trong điều trị một số hình thái glôcôm phức tạpthời gian tương đối ngắn là 3 tháng, thị lực sau 2010 — LUẬN ÁN TIẾN SĨ - Đại học Y Hà Nội.laser có thể chưa hoàn toàn ổn định nên việc 3. Zaarour K, Abdelmassih Y, Arej N, Cherfan G, Tomey KF, Khoueir Z. Outcomes ofđánh giá ảnh hưởng của laser quang đông lên thị Micropulse Transscleral Cyclophotocoagulation inlực sẽ không được chính xác và đầy đủ. Từ đây Uncontrolled Glaucoma Patients. J Glaucoma.có thể mở ra hướng nghiên cứu tiếp tục là quang 2019;28(3):270-275.đông xuyên củng mạc bằng laser vi xung với thời 4. Kuchar S, Moster MR, Reamer CB, Waisbourd M. Treatment outcomes of micropulse transscleralgian theo dõi dài hơn để đánh giá hiệu quả dài cyclophotocoagulation in advanced glaucoma. Lasershạn và mở rộng chỉ định điều trị cho những bệnh Med Sci. 2016;31(2):393-396.nhân có thị lực còn tương đối tốt. 5. Aquino MCD, Barton K, Tan AMWT, et al. Micropulse versus continuous wave transscleralV. KẾT LUẬN diode cyclophotocoagulation in refractory Quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng glaucoma: a randomized exploratory study. Clin Experiment Ophthalmol. 2015;43(1):40-46.laser vi xung là một phương pháp hiệu quả và an 6. Tomás M. Grippo, MD FGS MD. Micropulsetoàn trong điều trị glôcôm trên những bệnh nhân Transscleral CPC: An Evidence Review. Glaucomagiai đoạn muộn, tiên lượng phẫu thuật thất bại cao, Today.cần nghiên cứu thêm khả năng mở rộng chỉ định 7. Tan AM, Chockalingam M, Aquino MC, Limcho những đối tượng glôcôm giai đoạn sớm hơn. ZI, See JL, Chew PT. Micropulse transscleral diode laser cyclophotocoagulation in theTÀI LIỆU THAM KHẢO treatment of refractory glaucoma. Clin Experiment Ophthalmol. 2010;38(3):266-272.1. Tham YC, Li X, Wong TY, Quigley HA, Aung 8. Vnv V, P S, O R, et al. Outcomes of Micropulse T, Cheng CY. Global prevalence of glaucoma and Transscleral Cyclophotocoagulation in Eyes With projections of glaucoma burden through 2040: a Good Central Vision. J Glaucoma. 2019;28(10). KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ NT-PROBNP HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BASEDOW MỚI CHẨN ĐOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Mạnh Tường1, Vũ Bích Nga1TÓM TẮT tâm thu (ALĐMPTT), sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Kết luận: Nồng độ NT –proBNP liên 43 Mục tiêu nghiên cứu: 1. Khảo sát nồng độ NT – quan có ý nghĩa thống kê với giới tính, FT4, TrAbproBNP huyết thanh ở bệnh nhân (BN) Basedow mới huyết thanh và một số chỉ số hình thái, chức năng timchẩn đoán tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. 2. Nhận xét trên siêu âm ở BN Basedow mới được chẩn đoán.một số yếu tố liên quan đến nồng độ NT –proBNP Từ khoá: Bệnh Basedow, mới chẩn đoán, nồnghuyết thanh ở BN Basedow mới chẩn đoán. Đối độ NT –proBNP huyết thanh, siêu âm tim.tượng nghiên cứu: 97 bệnh nhân mới được chẩnđoán Basedow lần đầu tại Bệnh viện Đại học Y ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát nồng độ NT – proBNP huyết thanh ở bệnh nhân Basedow mới chẩn đoán tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ 1A - 2022có thể thấy trong trường hợp này thị lực giảm do systematic review and meta-analysis.bệnh glôcôm tiến triển nặng lên, không phải do Ophthalmology. 2014;121(11):2081-2090. 2. Vũ Anh Tuấn. Nghiên cứu ứng dụng phươngbiến chứng của phương pháp laser vi xung. Mặt pháp quang đông thể mi bằng laser diode 810 nmkhác, chúng tôi chỉ tiến hành theo dõi trong một trong điều trị một số hình thái glôcôm phức tạpthời gian tương đối ngắn là 3 tháng, thị lực sau 2010 — LUẬN ÁN TIẾN SĨ - Đại học Y Hà Nội.laser có thể chưa hoàn toàn ổn định nên việc 3. Zaarour K, Abdelmassih Y, Arej N, Cherfan G, Tomey KF, Khoueir Z. Outcomes ofđánh giá ảnh hưởng của laser quang đông lên thị Micropulse Transscleral Cyclophotocoagulation inlực sẽ không được chính xác và đầy đủ. Từ đây Uncontrolled Glaucoma Patients. J Glaucoma.có thể mở ra hướng nghiên cứu tiếp tục là quang 2019;28(3):270-275.đông xuyên củng mạc bằng laser vi xung với thời 4. Kuchar S, Moster MR, Reamer CB, Waisbourd M. Treatment outcomes of micropulse transscleralgian theo dõi dài hơn để đánh giá hiệu quả dài cyclophotocoagulation in advanced glaucoma. Lasershạn và mở rộng chỉ định điều trị cho những bệnh Med Sci. 2016;31(2):393-396.nhân có thị lực còn tương đối tốt. 5. Aquino MCD, Barton K, Tan AMWT, et al. Micropulse versus continuous wave transscleralV. KẾT LUẬN diode cyclophotocoagulation in refractory Quang đông thể mi xuyên củng mạc bằng glaucoma: a randomized exploratory study. Clin Experiment Ophthalmol. 2015;43(1):40-46.laser vi xung là một phương pháp hiệu quả và an 6. Tomás M. Grippo, MD FGS MD. Micropulsetoàn trong điều trị glôcôm trên những bệnh nhân Transscleral CPC: An Evidence Review. Glaucomagiai đoạn muộn, tiên lượng phẫu thuật thất bại cao, Today.cần nghiên cứu thêm khả năng mở rộng chỉ định 7. Tan AM, Chockalingam M, Aquino MC, Limcho những đối tượng glôcôm giai đoạn sớm hơn. ZI, See JL, Chew PT. Micropulse transscleral diode laser cyclophotocoagulation in theTÀI LIỆU THAM KHẢO treatment of refractory glaucoma. Clin Experiment Ophthalmol. 2010;38(3):266-272.1. Tham YC, Li X, Wong TY, Quigley HA, Aung 8. Vnv V, P S, O R, et al. Outcomes of Micropulse T, Cheng CY. Global prevalence of glaucoma and Transscleral Cyclophotocoagulation in Eyes With projections of glaucoma burden through 2040: a Good Central Vision. J Glaucoma. 2019;28(10). KHẢO SÁT NỒNG ĐỘ NT-PROBNP HUYẾT THANH Ở BỆNH NHÂN BASEDOW MỚI CHẨN ĐOÁN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Nguyễn Mạnh Tường1, Vũ Bích Nga1TÓM TẮT tâm thu (ALĐMPTT), sự khác biệt là có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Kết luận: Nồng độ NT –proBNP liên 43 Mục tiêu nghiên cứu: 1. Khảo sát nồng độ NT – quan có ý nghĩa thống kê với giới tính, FT4, TrAbproBNP huyết thanh ở bệnh nhân (BN) Basedow mới huyết thanh và một số chỉ số hình thái, chức năng timchẩn đoán tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. 2. Nhận xét trên siêu âm ở BN Basedow mới được chẩn đoán.một số yếu tố liên quan đến nồng độ NT –proBNP Từ khoá: Bệnh Basedow, mới chẩn đoán, nồnghuyết thanh ở BN Basedow mới chẩn đoán. Đối độ NT –proBNP huyết thanh, siêu âm tim.tượng nghiên cứu: 97 bệnh nhân mới được chẩnđoán Basedow lần đầu tại Bệnh viện Đại học Y ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nồng độ NT –proBNP huyết thanh Siêu âm tim Xét nghiệm NT – proBNP huyết thanh Áp lực động mạch phổiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0