![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát số lượng và hình thái ống tủy răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới trên phim CT cone beam tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,004.76 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát số lượng và hình thái ống tủy răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới trên phim CT cone beam tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang trên 100 phim CT cone beam. ánh giá phim qua phần mềm EZ3d-i. Mỗi răng đều được đánh giá qua lát cắt axial, sagittal và coronal.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát số lượng và hình thái ống tủy răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới trên phim CT cone beam tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021 C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG KHẢO SÁT SỐ LƯỢNG VÀ HÌNH THÁI ỐNG TỦY RĂNG HÀM LỚN VĨNH VIỄN HÀM DƯỚI TRÊN PHIM CT CONE BEAM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2021 Trần Thị An Huy1, Phạm Thanh Hải1TÓM TẮT 40 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát số lượng, hình thái ống VALUATION OF NUMBER ANDtủy răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới. Đối tượng CANAL MORPHOLOGY OFvà phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang MANDIBULAR PERMANENTtrên 100 phim CT cone beam. ánh giá phim qua MOLARS BY CONE BEAMphần mềm EZ3d-i. Mỗi răng đều được đánh giá COMPUTED TOMOGRAPHY ATqua lát cắt axial, sagittal và coronal. Kết quả HAIPHONG MEDICAL UNIVERSITYnghiên cứu: Nữ chiếm 52%, nam chiếm 48%. HOSPITAL IN 2021Răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới có 3 Objective: The purpose of this study isống tủy là cao nhất (56%); có 5,5% các răng số 6 assessment the number and morphology rootcó 4 ống tủy. Tỷ lệ răng hàm lớn vĩnh viễn thứ canal of mandibular permanent molar. Methods:hai hàm dưới có 2 ống tủy chiếm cao nhất The descriptive cross sectional study. One(52,0%); 3 ống tủy: 38,0%. Răng hàm lớn vĩnh hundred film CT cone beam were studied. Toviễn hàm dưới có ống tủy hình chữ C là 16%, evaluate the CBCT images we used EZ3d-idạng C1: 87,5%; C2:12,5 %. Răng hàm lớn vĩnh software. By evaluating three axial, sagittal andviễn thứ nhất hàm dưới: hình thái ống tủy ở chân coronal planes of each tooth. Results: Woman:gần loại 1 Vertucci chiếm tỷ lệ cao nhất 68,52%; 52%; man: 38%. Mandibular first molars withloại 5(31,48%); chân xa loại 1 Vertucci chiếm tỷ three roots canals is highest (56%); mandibularlệ rất cao (94,2%), có cả loại 3,5 lần lượt là: first molars with four roots canals is 5,5%.0,19%; 0,39%. Chân gần răng hàm lớn vĩnh viễn Mandibular second molars with two roots canalsthứ hai hàm dưới loại 1 Vertucci: cao nhất is higher (52,0%) and with third roots canals:(87,4%), loại 5(12,6%). Chân xa răng hàm lớn 38,0%. The prevalence of a C-shaped canal wasvĩnh viễn thứ hai hàm dưới: Vertucci loại 1: observed in 16% of mandibular second molars.86,07%; loại 3; loại 5: 0,4%; 0,9% Kết luận: C1 form of mandibular second molars is highestPhim CT Cone beam rất hữu ích khi điều trị nội (87,5%); C2:12,5 %. On mesial root ofnha. mandibular first molars: Vertucci type 1: Từ khoá: Ống tủy, CT cone beam trong nội 68,52%; type 5: 31,48%; On distal root ofnha. mandibular first molars: Vertucci type 1 with 94,2%, type 3 (0,19%) and type 5 (0,39%). On1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng mesial root of mandibular second molars withChịu trách nhiệm chính: Trần Thị An Huy Vertucci type 1: (87,4%), type 5(12,6%). OnEmail: tahuy@hpmu.edu.vn distal root of mandibular second molars withNgày nhận bài: 20.1.2022 Vertucci type1: 86,07%; type 3, type 5: 0,4%;Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 0,9% Conclusion: Cone-beam computedNgày duyệt bài: 20.5.2022278 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022tomographic (CBCT) imaging is a useful method II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUfor endodontic therapy. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Phim CT Key words: Root canal, cone-beam computed Cone beam hàm dưới của bệnh nhân đếntomographic. khám tại Bệnh viện ại học Y Hải Phòng năm 2021.I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Tiêu chuẩn lựa chọn: Phim của bệnh iều trị nội nha nhằm phục hồi chức năng nhân trên 18 tuổi. Trên C CT có đủ răngăn nhai cho răng bị tổn thương tủy. Thành hàm lớn vĩnh viễn HD. Răng hàm lớn vĩnhc ng trong điều trị nội nha phụ thuộc vào viễn HD không có tổn thương: vỡ lớn thânviệc tạo hình và trám bít kín hệ thống ống răng, tổn thương hoặc tiêu chân răng, canxitủy. Hiểu biết toàn bộ về hệ thống ống tủy hóa ống tủy, bệnh lý vùng quanh chóp. Răng(OT) là điểm cốt yếu để đạt được thành công chưa từng trải qua điều trị nội nha. Phimtrong điều trị nội nha. CBCT chất lượng tốt Trên thế giới và ở Việt Nam đã xuất hiện + Tiêu chuẩn loại trừ: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát số lượng và hình thái ống tủy răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới trên phim CT cone beam tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng năm 2021 C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG KHẢO SÁT SỐ LƯỢNG VÀ HÌNH THÁI ỐNG TỦY RĂNG HÀM LỚN VĨNH VIỄN HÀM DƯỚI TRÊN PHIM CT CONE BEAM TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HẢI PHÒNG NĂM 2021 Trần Thị An Huy1, Phạm Thanh Hải1TÓM TẮT 40 SUMMARY Mục tiêu: Khảo sát số lượng, hình thái ống VALUATION OF NUMBER ANDtủy răng hàm lớn vĩnh viễn hàm dưới. Đối tượng CANAL MORPHOLOGY OFvà phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang MANDIBULAR PERMANENTtrên 100 phim CT cone beam. ánh giá phim qua MOLARS BY CONE BEAMphần mềm EZ3d-i. Mỗi răng đều được đánh giá COMPUTED TOMOGRAPHY ATqua lát cắt axial, sagittal và coronal. Kết quả HAIPHONG MEDICAL UNIVERSITYnghiên cứu: Nữ chiếm 52%, nam chiếm 48%. HOSPITAL IN 2021Răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất hàm dưới có 3 Objective: The purpose of this study isống tủy là cao nhất (56%); có 5,5% các răng số 6 assessment the number and morphology rootcó 4 ống tủy. Tỷ lệ răng hàm lớn vĩnh viễn thứ canal of mandibular permanent molar. Methods:hai hàm dưới có 2 ống tủy chiếm cao nhất The descriptive cross sectional study. One(52,0%); 3 ống tủy: 38,0%. Răng hàm lớn vĩnh hundred film CT cone beam were studied. Toviễn hàm dưới có ống tủy hình chữ C là 16%, evaluate the CBCT images we used EZ3d-idạng C1: 87,5%; C2:12,5 %. Răng hàm lớn vĩnh software. By evaluating three axial, sagittal andviễn thứ nhất hàm dưới: hình thái ống tủy ở chân coronal planes of each tooth. Results: Woman:gần loại 1 Vertucci chiếm tỷ lệ cao nhất 68,52%; 52%; man: 38%. Mandibular first molars withloại 5(31,48%); chân xa loại 1 Vertucci chiếm tỷ three roots canals is highest (56%); mandibularlệ rất cao (94,2%), có cả loại 3,5 lần lượt là: first molars with four roots canals is 5,5%.0,19%; 0,39%. Chân gần răng hàm lớn vĩnh viễn Mandibular second molars with two roots canalsthứ hai hàm dưới loại 1 Vertucci: cao nhất is higher (52,0%) and with third roots canals:(87,4%), loại 5(12,6%). Chân xa răng hàm lớn 38,0%. The prevalence of a C-shaped canal wasvĩnh viễn thứ hai hàm dưới: Vertucci loại 1: observed in 16% of mandibular second molars.86,07%; loại 3; loại 5: 0,4%; 0,9% Kết luận: C1 form of mandibular second molars is highestPhim CT Cone beam rất hữu ích khi điều trị nội (87,5%); C2:12,5 %. On mesial root ofnha. mandibular first molars: Vertucci type 1: Từ khoá: Ống tủy, CT cone beam trong nội 68,52%; type 5: 31,48%; On distal root ofnha. mandibular first molars: Vertucci type 1 with 94,2%, type 3 (0,19%) and type 5 (0,39%). On1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng mesial root of mandibular second molars withChịu trách nhiệm chính: Trần Thị An Huy Vertucci type 1: (87,4%), type 5(12,6%). OnEmail: tahuy@hpmu.edu.vn distal root of mandibular second molars withNgày nhận bài: 20.1.2022 Vertucci type1: 86,07%; type 3, type 5: 0,4%;Ngày phản biện khoa học: 19.3.2022 0,9% Conclusion: Cone-beam computedNgày duyệt bài: 20.5.2022278 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022tomographic (CBCT) imaging is a useful method II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUfor endodontic therapy. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Phim CT Key words: Root canal, cone-beam computed Cone beam hàm dưới của bệnh nhân đếntomographic. khám tại Bệnh viện ại học Y Hải Phòng năm 2021.I. ĐẶT VẤN ĐỀ + Tiêu chuẩn lựa chọn: Phim của bệnh iều trị nội nha nhằm phục hồi chức năng nhân trên 18 tuổi. Trên C CT có đủ răngăn nhai cho răng bị tổn thương tủy. Thành hàm lớn vĩnh viễn HD. Răng hàm lớn vĩnhc ng trong điều trị nội nha phụ thuộc vào viễn HD không có tổn thương: vỡ lớn thânviệc tạo hình và trám bít kín hệ thống ống răng, tổn thương hoặc tiêu chân răng, canxitủy. Hiểu biết toàn bộ về hệ thống ống tủy hóa ống tủy, bệnh lý vùng quanh chóp. Răng(OT) là điểm cốt yếu để đạt được thành công chưa từng trải qua điều trị nội nha. Phimtrong điều trị nội nha. CBCT chất lượng tốt Trên thế giới và ở Việt Nam đã xuất hiện + Tiêu chuẩn loại trừ: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học CT cone beam trong nội nha Hình thái ống tủy răng hàm lớn Điều trị nội nha Chăm sóc sức khỏe răng miệngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0