Khảo sát sự biến đổi của một số chỉ số doppler mô cơ tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 257.18 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát sự biến đổi của một số chỉ số Doppler mô cơ tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt ngang, so sánh nội nhóm trên 75 bệnh nhân lọc máu nhân tạo chu kỳ được siêu âm tim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sự biến đổi của một số chỉ số doppler mô cơ tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022 Surgery, 24(2), 494–496. 7. Ahn, J., Honrado, C., & Horn, C. (2004).5. Yoo, S. H., & Jang, Y. J. (2019). Rib cartilage in Combined Silicone and Cartilage Implants. Archives Asian rhinoplasty. Current Opinion in Otolaryngology of Facial Plastic Surgery, 6(2), 120. & Head and Neck Surgery, 27(4), 261–266. 8. Nguyễn Thành Nhân. Nghiên cứu tạo hình nâng6. Lee MJ, and Hyung-Min Song. Asian rhinoplasty mũi bằng mô tự thân phối hợp với vật liệu nhân with rib cartilage. Seminars in Plastic Surgery. Vol. tạo. Luận án Tiến sĩ, học viện Quân Y. 2016. 29. No. 04. Thieme Medical Publishers, 2015 KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI CỦA MỘT SỐ CHỈ SỐ DOPPLER MÔ CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Lê Thị Mai Huệ*, Nguyễn Xuân Khái**, Hoàng Đình Anh**TÓM TẮT tissue doppler imaging indices and hypertension and anemia conditions. Conclusion: Most of patients have 58 Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát sự biến đổi của abnormal E’septal and E’lateral, and normal E/E’. Theremột số chỉ số Doppler mô cơ tim (TDI) ở bệnh nhân are no statistic relations between tissue doppler imaging(BN) thận nhân tạo chu kỳ (TNTCK). Đối tượng và indices and hypertension or anemia conditions.phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt Keywords: Diastolic heart failure, periodicngang, so sánh nội nhóm trên 75 bệnh nhân lọc máu hemodyalysis, tissue doppler imaging.nhân tạo chu kỳ được siêu âm tim. Kết quả: (1) Tỉ lệsuy chức năng tâm trương ở bệnh nhân lọc máu nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀtạo chu kỳ là 25,33%. (2) Giá trị trung bình của chỉ sốE’ vách, thành bên là 5,67 ± 0,58cm/s và 8,22 ± Suy thận mạn (STM) có sự tác động gây tổn2,33cm/s, 88% và 86,7% số bệnh nhân có E’ vách và thương nhiều cơ quan và tổ chức, trong đó cóthành bên bất thường. Giá trị E/E’ trung bình 12,15 ± biến đổi bệnh lý về hình thái, chức năng tim.5,56, với 73,3% trên ngưỡng 14. (3) Không có liên Những biến đổi này làm gia tăng suy giảm chứcquan thống kê giữa E’ vách, thành bên, E/E’ với tăng năng thận và là nguyên nhân tử vong chủ yếu ởhuyết áp và thiếu máu. Kết luận: Đa số bệnh nhân có bệnh nhân suy thận mạn. Lọc máu chu kỳ bằngE’ vách và thành bên biến đổi, tuy nhiên tỉ số E/E’trong ngưỡng bình thường lại chiếm tỉ lệ lớn. Chưa thận nhân tạo là một trong những biện pháp điềuthấy mối liên quan giữa kết quả Doppler mô cơ tim với trị thay thế chức năng thận hữu hiệu, đang đượctăng huyết áp và thiếu máu. sử dụng phổ biến hiện nay, giúp nâng cao chất Từ khóa: suy tim tâm trương, lọc máu chu kỳ, lượng sống và kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhânDoppler mô. STM giai đoạn cuối. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứuSUMMARY cho thấy suy tim trái là một trong những nguyên RESEARCH ON CHANGES OF TISSUE nhân gây tử vong chiếm tỷ lệ 15 – 25%, ở bệnh DOPPLER IMAGING IN PERIODIC nhân STM lọc máu chu kỳ bằng thận nhân tạo. HEMODIALYSIS PATIENTS Các nghiên cứu về thăm dò chức năng tim bằng Objectives: To describe the changes on left siêu âm Doppler tim trong và ngoài nước cho thấyventricle tissue doppler imaging of periodic tỷ lệ cao của rối loạn chức năng thất trái ở nhómhemodyalysis patients and determine the relations bệnh nhân đang điều trị TNTCK [1],[2]. Tuy nhiênbetween these measurements and some clinical and hầu hết các nghiên cứu trước nay đều tập trungsub-clinical indicators. Subjects and researchmethods: Cross-sectional descriptive study on 75 vào đánh giá các yếu tố và thông số liên quan tớiperiodic hemodialysis patients received cardiac chức năng tâm thu, ít các nghiên cứu tập trungsonography. Results: (1) Proportion of diastolic vào chức năng tâm trương.dysfuntion is 25,33%. (2) Mean value of E’septal and Đánh giá chức năng tâm trương thất trái trênlateral is 5.67 ± 0.58cm/s and 8.22 ± 2.33cm/s, 88% siêu âm là một phần không thể thiếu được củaand 86.7% of patient amount ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sự biến đổi của một số chỉ số doppler mô cơ tim ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022 Surgery, 24(2), 494–496. 7. Ahn, J., Honrado, C., & Horn, C. (2004).5. Yoo, S. H., & Jang, Y. J. (2019). Rib cartilage in Combined Silicone and Cartilage Implants. Archives Asian rhinoplasty. Current Opinion in Otolaryngology of Facial Plastic Surgery, 6(2), 120. & Head and Neck Surgery, 27(4), 261–266. 8. Nguyễn Thành Nhân. Nghiên cứu tạo hình nâng6. Lee MJ, and Hyung-Min Song. Asian rhinoplasty mũi bằng mô tự thân phối hợp với vật liệu nhân with rib cartilage. Seminars in Plastic Surgery. Vol. tạo. Luận án Tiến sĩ, học viện Quân Y. 2016. 29. No. 04. Thieme Medical Publishers, 2015 KHẢO SÁT SỰ BIẾN ĐỔI CỦA MỘT SỐ CHỈ SỐ DOPPLER MÔ CƠ TIM Ở BỆNH NHÂN THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ Lê Thị Mai Huệ*, Nguyễn Xuân Khái**, Hoàng Đình Anh**TÓM TẮT tissue doppler imaging indices and hypertension and anemia conditions. Conclusion: Most of patients have 58 Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát sự biến đổi của abnormal E’septal and E’lateral, and normal E/E’. Theremột số chỉ số Doppler mô cơ tim (TDI) ở bệnh nhân are no statistic relations between tissue doppler imaging(BN) thận nhân tạo chu kỳ (TNTCK). Đối tượng và indices and hypertension or anemia conditions.phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, cắt Keywords: Diastolic heart failure, periodicngang, so sánh nội nhóm trên 75 bệnh nhân lọc máu hemodyalysis, tissue doppler imaging.nhân tạo chu kỳ được siêu âm tim. Kết quả: (1) Tỉ lệsuy chức năng tâm trương ở bệnh nhân lọc máu nhân I. ĐẶT VẤN ĐỀtạo chu kỳ là 25,33%. (2) Giá trị trung bình của chỉ sốE’ vách, thành bên là 5,67 ± 0,58cm/s và 8,22 ± Suy thận mạn (STM) có sự tác động gây tổn2,33cm/s, 88% và 86,7% số bệnh nhân có E’ vách và thương nhiều cơ quan và tổ chức, trong đó cóthành bên bất thường. Giá trị E/E’ trung bình 12,15 ± biến đổi bệnh lý về hình thái, chức năng tim.5,56, với 73,3% trên ngưỡng 14. (3) Không có liên Những biến đổi này làm gia tăng suy giảm chứcquan thống kê giữa E’ vách, thành bên, E/E’ với tăng năng thận và là nguyên nhân tử vong chủ yếu ởhuyết áp và thiếu máu. Kết luận: Đa số bệnh nhân có bệnh nhân suy thận mạn. Lọc máu chu kỳ bằngE’ vách và thành bên biến đổi, tuy nhiên tỉ số E/E’trong ngưỡng bình thường lại chiếm tỉ lệ lớn. Chưa thận nhân tạo là một trong những biện pháp điềuthấy mối liên quan giữa kết quả Doppler mô cơ tim với trị thay thế chức năng thận hữu hiệu, đang đượctăng huyết áp và thiếu máu. sử dụng phổ biến hiện nay, giúp nâng cao chất Từ khóa: suy tim tâm trương, lọc máu chu kỳ, lượng sống và kéo dài tuổi thọ cho bệnh nhânDoppler mô. STM giai đoạn cuối. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứuSUMMARY cho thấy suy tim trái là một trong những nguyên RESEARCH ON CHANGES OF TISSUE nhân gây tử vong chiếm tỷ lệ 15 – 25%, ở bệnh DOPPLER IMAGING IN PERIODIC nhân STM lọc máu chu kỳ bằng thận nhân tạo. HEMODIALYSIS PATIENTS Các nghiên cứu về thăm dò chức năng tim bằng Objectives: To describe the changes on left siêu âm Doppler tim trong và ngoài nước cho thấyventricle tissue doppler imaging of periodic tỷ lệ cao của rối loạn chức năng thất trái ở nhómhemodyalysis patients and determine the relations bệnh nhân đang điều trị TNTCK [1],[2]. Tuy nhiênbetween these measurements and some clinical and hầu hết các nghiên cứu trước nay đều tập trungsub-clinical indicators. Subjects and researchmethods: Cross-sectional descriptive study on 75 vào đánh giá các yếu tố và thông số liên quan tớiperiodic hemodialysis patients received cardiac chức năng tâm thu, ít các nghiên cứu tập trungsonography. Results: (1) Proportion of diastolic vào chức năng tâm trương.dysfuntion is 25,33%. (2) Mean value of E’septal and Đánh giá chức năng tâm trương thất trái trênlateral is 5.67 ± 0.58cm/s and 8.22 ± 2.33cm/s, 88% siêu âm là một phần không thể thiếu được củaand 86.7% of patient amount ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy tim tâm trương Lọc máu chu kỳ Chỉ số Doppler Mô cơ tim Thận nhân tạo chu kỳGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0