Danh mục

KHẢO SÁT SỰ ĐA DẠNG THỰC VẬT VÙNG HÒN CHỒNG XÃ BÌNH AN - KIÊN LƯƠNG

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 171.27 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thực vật ở vùng núi Hòn Chồng đã được khảo sát từ 20 - 23/3/2006, sử dụng phương pháp của Braun-Blanquet (1964). Nhóm khảo sát đã thực hiện 2 lát cắt đi qua các dạng địa hình của vùng dựa trên bản đồ địa phương, bản đồ không ảnh và hiểu biết của những người dân địa phương. Trêm mỗi lát cắt, chọn điểm để ghi nhận các loại thực vật là ngành Dương xỉ, ngành Hột Trần và ngành Ngọc Lan....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHẢO SÁT SỰ ĐA DẠNG THỰC VẬT VÙNG HÒN CHỒNG XÃ BÌNH AN - KIÊN LƯƠNG KH O SÁT S ðA D NG TH C V T VÙNG HÒN CHÔNG XÃ BÌNH AN - KIÊN LƯƠNG Nguy n Thanh Bình1, 2Nguy n Thanh Tri u, Nguy n Thanh Sơn, Tr n Văn Hi u , Ph m Anh Dũng TÓM T T Th c v t vùng núi Hòn Chông ñã ñư c kh o sát t 20-23/3/2006, s d ng phương pháp c a Braun-Blanquet (1964). Nhóm kh o sát ñã th c hi n 2 lát c t ñi qua các d ng ñ a hình c a vùng d a trên b n ñ ñ a phương, b n ñ không nh và hi u bi t c a nh ng ngư i dân ñ a phương. Trên m i lát c t, ch n ñi m ñ ghi nh n các loài th c v t có trong ô m u có kích thư c 20x20m. Nhóm kh o sát ghi nh n ñư c 231 loài thu c 75 h , trong 3 ngành th c v t là ngành Dương x (Polypodiophyta), ngành H t tr n (Pinophyta) và ngành Ng c Lan (Magnoliophyta). Phát hi n có 5 loài có tên trong sách ñ Vi t Nam. Nh ng loài th c v t c a vùng ñư c phân b thích nghi v i 3 vùng sinh thái ñ c trưng là r ng trên núi, r ng ng p m n ven bi n, vùng ñ ng c ng p nư c theo mùa có r ng tràm. ABSTRACT Flora inventory was conducted on March 20th - 23rd, 2006, based on Braun-Blanquet method (1964). Two sampling transects and representative locations for the whole area were drawn and specified on the map based on references of remotely-sensed imageries, existing maps and local people’s points of view. At each location, plots of 20x20 m were set up for species inventory purposes. There are overall 231 flora species found in the area belonged to 75 families of three phyla Polypodiaphyta, Phinophyta, and Magnoliophyta. There are five species that were mentioned in the Vietnamese red-list. The species distribution across the study area could be categorized into three habitats based on its ecological features as follows: Montane Forest, Mangrove Forest, Seasonally Flooded Grassland and Melaleuca cajuputi Forest. Key words: Polypodiophyta, Pinophyta, Magnoliophyta 1. ð T V N ð Bình An là xã n m v phía Nam c a huy n Kiên Lương, có v trí ñ a lý h t s c quan tr ng trong phát tri n kinh t -xã h i-môi trư ng c a vùng, ñây là vùng ñ t có ngu n tài nguyên ña d ng và phong phú v bi n, tài nguyên khoáng s n d i dào và c nh quan thiên nhiên hùng vĩ, trong m t vùng ñ i lý tương ñ i nh nhưng ñư c ñánh giá là ch a ñ ng nhi u lo i hình sinh thái như r ng ng p m n, ñ m nư c l , sông r ch, r ng ng p vùng ng t, ñ ng c ng p theo mùa, các sinh c nh trên núi, ñ i ñ t và hang ñ ng núi ñá vôi, ñ c bi t là có r ng b o t n trên núi và ven bi n. Nơi ñây ñư c xem là vùng ch a ñ ng m t m c ñ ña d ng sinh h c nh t ð ng b ng sông C u Long. ( y Ban Nhân Dân Xã Bình An, 2004) Trong khuôn kh ñ tài nghiên c u h p tác v i t ch c SEARCA, chúng tôi ñã ti n hành “Kh o sát s ña d ng th c v t vùng núi Hòn chông, xã Bình An - Kiên Lương” nh m m c ñích ñánh giá s phong phú v ngu n tài nguyên th c v t c a vùng. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U Th i gian sát vào tháng 3 năm 2006. Nhóm kh o sát th c hi n 2 lát c t (transect): (1) lát c t ñi ngang qua núi t Ba Tr i lên ñ nh núi Hòn Chông xu ng p H Bư n bên kia núi, (2) t núi Hang Ti n qua r ng Sác ñ n Mo So. Trên m i lát c t t i m t s ñi m b t kỳ cách nhau kho ng 200 m, ti n hành ghi nh n thành ph n loài th c v t trong ô m u có kích thư c 20 x 20 m, to ñ c a v trí quan sát m u ñư c xác ñ nh b ng máy ñ nh v toàn c u (GPS). ð phong phú và ưu th c a loài cũng ñư c ghi nh n theo phương pháp c a Braun Blanquet (1964) ñ ñánh giá loài ưu th và ki u th c v t c nh. 3. K T QU VÀ TH O LU N 3.1 T ng quan v th c v t trong vùng Trong ph m vi nghiên c u th c v t trong ñ a bàn c a xã Bình An, các h sinh thái ñư c ti n hành kh o sát bao g m th c v t r ng núi ñ t, núi ñá vôi, ñ t bãi b i ven bi n và ñ t ng p nư c. K t qu kh o sát ñã ghi nh n ñư c 211 loài thu c 75 h , trong 3 ngành th c v t là ngành Dương x (Polypodiophyta), ngành H t tr n (Pinophyta) và ngành Ng c Lan (Magnoliophyta). Phát hi n có 5 loài có tên trong sách ñ Vi t Nam ñó là cây Tóc ( Aquilaria crassna Pierre ex Lec), Thiên tu lư c (Cycas pectinata Griff.) Gi n tr ng (Xylopia pierrei Hance.), ðư c ñôi (Rhizophora apiculata Bl.), Cóc ñ (Lumnitzera littorea (Jack) voigt.). Các cây ña s ñư c s d ng cho g xây d ng, làm c i và nhi u công d ng khác như làm thu c, lá làm rau, nhu m v i, cho s i, cho trái... So v i k t qu ghi nh n c a Tr n Tri t (2001) th m th c v t trên vùng ñ t ng p nư c Hà Tiên-Kiên Lương ñã ghi nh n ñư c 250 loài th c v t b c cao, phân b trong 70 h th c v t, ñư c chia thành 5 nhóm chính: R ng ng p m n, ñ m l y d a nư c, th m th c v t ven sông, r ng và b i r m tràm và ñ ng c ng p theo mùa. 1 Gi ng viên chính, Trư ng ð i h c C n Thơ 2 Nhóm cán b Gi ng d y Khoa Nông nghi p-TNTN, ð i h c An Giang. Email: nttrieu@agu.edu.vn Báo cáo Khoa h c S 31, 01/2008 16 Trên b bi n, khu v c bãi Dương do có nhi u hàng quán ph c v khách du l ch, phân b ch y u ñây là cây Phi lao (Casuarina equisetifolia) cho bóng mát và c n gió, tuy nhiên s lư ng cây cũng còn không nhi u. R i rác là m t ít cây Thu c B n (Strophanthus caudatus) và m t ít cây Mư p xác h ng (Cerbera odollam), hai loài này lúc trư c phân b nhi u t i ñây. Trên bãi, th nh tho ng có nh ng cây rau mu ng bi n m c bò thành nh ng ñám nh . 3.2 Th c v t trên núi ñ t Lát c t qua núi Hòn Chông t p Ba Tr i cho ñ n p H Bư n, phân b th c v t có th phân thành 3 vùng theo tác ñ ng c a t nhiên và con ngư i như sau: + Vùng g n chân núi ñ n cao ñ vai kho ng 0,1 m. Xen trong r ng ðư c là các loài m m ñen (Avicennia alba), giá (Excoecaria agallocha), v t dù (Bruguiera gymnorhiza), dà ñen (Ceriops decandra), cóc ñ (Lumnitzera littorea), cóc tr ng (L. racemosa), b n i (Sonneratia griffithii). Các loài này ch y u s d ng làm c i, than, l ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: