Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 547.58 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) là một trong số những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất. Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm xác định tỷ lệ nhiễm và sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn phân lập được.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 20208. Lê Văn Nam, Trần Viết Tiến, and Hoàng cấp cứu bệnh viện Chợ Rẫy. Y học Thành Vũ Hùng, Nghiên cứu mức độ nhạy cảm phố Hồ Chí Minh, 2010. 14(2). kháng sinh trên các chủng E. coli phân lập 10. PA Wayne, Clinical and Laboratory được từ máu bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết Standards Institute: Performance standards điều trị tại bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương. for antimicrobial susceptibility testing: 29th Tạp chí Y dược học Quân sự, 2014(3). informational supplement. CLSI document9. Phạm Thị Ngọc Thảo, Đặc đểm bệnh nhân M100-S29. 2019. 2019. nhiễm khuẩn huyết điều trị tại khoa Hồi sức KHẢO SÁT SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Trần Tất Thắng*, Trần Anh Đào*, Tạ Thị Thư*, Nguyễn Thanh Hoàng*, Tôn Thị Thùy Vân*TÓM TẮT 63 thử nghiệm từ 47,5% đến 74,6%. Enterococcus Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sp: kháng với các kháng sinh nhóm Quinolone(NKĐTN) là một trong số những bệnh truyền 67,4 – 68,9%, kháng Vancomycin 4,5%; Chưanhiễm phổ biến nhất. Mục tiêu: Nghiên cứu này ghi nhận đề kháng Linezolid. K. pneumoniae:nhằm xác định tỷ lệ nhiễm và sự đề kháng kháng kháng nhóm Cephalosporin, Quinolone daosinh của các chủng vi khuẩn phân lập được. Đối động từ 59,5% đến 70,3%, đề kháng vớitượng và phương pháp nghiên cứu: Các chủng Carbapenem từ 25 – 32,4%.VK gây nhiễm khuẩn đương tiết niệu phân lập Kết luận: Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiếtđược tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An niệu thường gặp là: E. coli, P. aeruginosa,từ 1/2019 đến 12/2019. Thiết kế nghiên cứu: Hồi Enterococcus sp. K. pneumoniae. Các vi khuẩncứu, cắt ngang mô tả. Kết quả: Phân lập được phân lập được đã đề kháng với nhiều kháng sinh377 chủng vi khuẩn gây NKĐTN, trong đó, E. thường dùng với các mức độ khác nhau. Xuấtcoli 41,11%; P. aeruginosa 15,65%; hiện các chủng vi khuẩn Gram âm khángEnterococcus sp 12,2%; K. pneumoniae 9,81%. Carbapenem, Gram dương kháng Vancomycin.E. coli: kháng các kháng sinh cephalosporine, Từ khóa: Nhiễm khuẩn tiết niệu, E. coli,quinolones với tỷ lệ dao động từ 59,6% đến Klebsiella, P. aeruginosa, Enterococcus sp.75,2%, Carbapenem (8,6 – 11,1%), sinh ESBL51,3%. P. aeruginosa: đã kháng các kháng sinh SUMMARY RATE OF ANTIBIOTICS RESISTANCE OF BACTERIA STRAINS CAUSING1 Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An URINARY TRACT INFECTIONSChịu trách nhiệm chính: Trần Tất ThắngEmail: thangmatna@gmail.com ISOLATED AT NGHE ANNgày nhận bài: 13.9.2020 FRIENDSHIP GENERAL HOSPITALNgày phản biện khoa học: 15.9.2020 Background: Urinary tract infections (UTIs)Ngày duyệt bài: 30.9.2020 are one of the most common infectious diseases. 407 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNObjectives: This study is to determine the Hiện trạng, sức đề kháng của vi khuẩn làinfection rate and antibiotic resistance of isolated đáng báo động. Ở Việt Nam cũng đã cóbacterial strains. Subjects and methods: Strains nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề nàycausing urinary tract infections were isolated at [1]. Tuy nhiên, tùy theo từng khu vực địa lý,Nghe An General Friendship Hospital from từng bệnh viện, từng giai đoạn mà tỉ lệ và cơJanuary 2019 to December 2019. The study cấu các loài vi khuẩn gây NKĐTN có thểdesign was descriptive and retrospective cross- khác nhau. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứusectional study. Results: Isolated 377 strains of gần đây của các tác giả trong và ngoài nướcbacteria causing UTIs, of which, E. coli 41.11%;P. aeruginosa 15.65%; Enterococcus sp 12.2%; đã cho thấy tỉ lệ vi khuẩn gây bệnh đề khángK. pneumoniae 9.81%. E. coli were resistant to kháng sinh ngày càng cao và có tính chất đacephalosporine and quinolones antibiotics with đề kháng, gây ra không ít khó khăn cho việcrates ranging from 59.6% to 75.2%, Carbapenem điều trị.(8.6 - 11.1%), ESBL generation 51.3%. P. Vì vậy, việc xác định đúng căn nguyênaeruginosa: was resistant to the tested antibiotics gây NKĐTN và mức độ nhạy cảm với khángfrom 47.5% to 74.6%. Enterococcus sp were sinh của các vi khuẩn sẽ giúp cho việc điềuresistant to quinolone antibiotics 67.4 - 68.9%, trị có hiệu quả, giảm được chi phí điều trị,Vancomycin 4.5% resistant; Resistant to hạn chế sự gia tăng vi khuẩn đề kháng khángLinezolid has not been reported. K. pneumoniae sinh [1].were resistant to Cephalosporin and Quinolone Chính vì các lý do trên chúng tôi tiếngroups ranged from 59.5% to 70.3%, resistant to hành nghiên cứu đề tài này, với mục tiêu:Carbapenem from 25 to 32.4%. Conclusions: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu phân lập được tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 20208. Lê Văn Nam, Trần Viết Tiến, and Hoàng cấp cứu bệnh viện Chợ Rẫy. Y học Thành Vũ Hùng, Nghiên cứu mức độ nhạy cảm phố Hồ Chí Minh, 2010. 14(2). kháng sinh trên các chủng E. coli phân lập 10. PA Wayne, Clinical and Laboratory được từ máu bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết Standards Institute: Performance standards điều trị tại bệnh viện Nhiệt đới Trung Ương. for antimicrobial susceptibility testing: 29th Tạp chí Y dược học Quân sự, 2014(3). informational supplement. CLSI document9. Phạm Thị Ngọc Thảo, Đặc đểm bệnh nhân M100-S29. 2019. 2019. nhiễm khuẩn huyết điều trị tại khoa Hồi sức KHẢO SÁT SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN GÂY NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU PHÂN LẬP ĐƯỢC TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN Trần Tất Thắng*, Trần Anh Đào*, Tạ Thị Thư*, Nguyễn Thanh Hoàng*, Tôn Thị Thùy Vân*TÓM TẮT 63 thử nghiệm từ 47,5% đến 74,6%. Enterococcus Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu sp: kháng với các kháng sinh nhóm Quinolone(NKĐTN) là một trong số những bệnh truyền 67,4 – 68,9%, kháng Vancomycin 4,5%; Chưanhiễm phổ biến nhất. Mục tiêu: Nghiên cứu này ghi nhận đề kháng Linezolid. K. pneumoniae:nhằm xác định tỷ lệ nhiễm và sự đề kháng kháng kháng nhóm Cephalosporin, Quinolone daosinh của các chủng vi khuẩn phân lập được. Đối động từ 59,5% đến 70,3%, đề kháng vớitượng và phương pháp nghiên cứu: Các chủng Carbapenem từ 25 – 32,4%.VK gây nhiễm khuẩn đương tiết niệu phân lập Kết luận: Các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiếtđược tại bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An niệu thường gặp là: E. coli, P. aeruginosa,từ 1/2019 đến 12/2019. Thiết kế nghiên cứu: Hồi Enterococcus sp. K. pneumoniae. Các vi khuẩncứu, cắt ngang mô tả. Kết quả: Phân lập được phân lập được đã đề kháng với nhiều kháng sinh377 chủng vi khuẩn gây NKĐTN, trong đó, E. thường dùng với các mức độ khác nhau. Xuấtcoli 41,11%; P. aeruginosa 15,65%; hiện các chủng vi khuẩn Gram âm khángEnterococcus sp 12,2%; K. pneumoniae 9,81%. Carbapenem, Gram dương kháng Vancomycin.E. coli: kháng các kháng sinh cephalosporine, Từ khóa: Nhiễm khuẩn tiết niệu, E. coli,quinolones với tỷ lệ dao động từ 59,6% đến Klebsiella, P. aeruginosa, Enterococcus sp.75,2%, Carbapenem (8,6 – 11,1%), sinh ESBL51,3%. P. aeruginosa: đã kháng các kháng sinh SUMMARY RATE OF ANTIBIOTICS RESISTANCE OF BACTERIA STRAINS CAUSING1 Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An URINARY TRACT INFECTIONSChịu trách nhiệm chính: Trần Tất ThắngEmail: thangmatna@gmail.com ISOLATED AT NGHE ANNgày nhận bài: 13.9.2020 FRIENDSHIP GENERAL HOSPITALNgày phản biện khoa học: 15.9.2020 Background: Urinary tract infections (UTIs)Ngày duyệt bài: 30.9.2020 are one of the most common infectious diseases. 407 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNObjectives: This study is to determine the Hiện trạng, sức đề kháng của vi khuẩn làinfection rate and antibiotic resistance of isolated đáng báo động. Ở Việt Nam cũng đã cóbacterial strains. Subjects and methods: Strains nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề nàycausing urinary tract infections were isolated at [1]. Tuy nhiên, tùy theo từng khu vực địa lý,Nghe An General Friendship Hospital from từng bệnh viện, từng giai đoạn mà tỉ lệ và cơJanuary 2019 to December 2019. The study cấu các loài vi khuẩn gây NKĐTN có thểdesign was descriptive and retrospective cross- khác nhau. Bên cạnh đó, nhiều nghiên cứusectional study. Results: Isolated 377 strains of gần đây của các tác giả trong và ngoài nướcbacteria causing UTIs, of which, E. coli 41.11%;P. aeruginosa 15.65%; Enterococcus sp 12.2%; đã cho thấy tỉ lệ vi khuẩn gây bệnh đề khángK. pneumoniae 9.81%. E. coli were resistant to kháng sinh ngày càng cao và có tính chất đacephalosporine and quinolones antibiotics with đề kháng, gây ra không ít khó khăn cho việcrates ranging from 59.6% to 75.2%, Carbapenem điều trị.(8.6 - 11.1%), ESBL generation 51.3%. P. Vì vậy, việc xác định đúng căn nguyênaeruginosa: was resistant to the tested antibiotics gây NKĐTN và mức độ nhạy cảm với khángfrom 47.5% to 74.6%. Enterococcus sp were sinh của các vi khuẩn sẽ giúp cho việc điềuresistant to quinolone antibiotics 67.4 - 68.9%, trị có hiệu quả, giảm được chi phí điều trị,Vancomycin 4.5% resistant; Resistant to hạn chế sự gia tăng vi khuẩn đề kháng khángLinezolid has not been reported. K. pneumoniae sinh [1].were resistant to Cephalosporin and Quinolone Chính vì các lý do trên chúng tôi tiếngroups ranged from 59.5% to 70.3%, resistant to hành nghiên cứu đề tài này, với mục tiêu:Carbapenem from 25 to 32.4%. Conclusions: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn đường tiết niệu Đề kháng kháng sinh Vi khuẩn E. coli Vi khuẩn Klebsiella Vi khuẩn P. aeruginosa Vi khuẩn Enterococcus sp.Gợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0