Danh mục

Khảo sát sự thay đổi hệ vi mạch võng mạc vùng hoàng điểm bằng máy OCT-A trên bệnh nhân lỗ hoàng điểm toàn bộ chiều dày vô căn trước và sau điều trị phẫu thuật

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 449.83 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lỗ hoàng điểm là một bệnh lý thường gặp trong thực hành nhãn khoa. Bệnh gây giảm thị lực trung tâm của bệnh nhân, thường kèm theo biến dạng hình ảnh hoặc ám điểm. Bài viết trình bày khảo sát sự thay đổi hệ vi mạch võng mạc vùng hoàng điểm bằng máy OCT-A trên bệnh nhân lỗ hoàng điểm toàn bộ chiều dày vô căn trước và sau điều trị phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sự thay đổi hệ vi mạch võng mạc vùng hoàng điểm bằng máy OCT-A trên bệnh nhân lỗ hoàng điểm toàn bộ chiều dày vô căn trước và sau điều trị phẫu thuật TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 1 - 2024 KHẢO SÁT SỰ THAY ĐỔI HỆ VI MẠCH VÕNG MẠC VÙNG HOÀNG ĐIỂM BẰNG MÁY OCT-A TRÊN BỆNH NHÂN LỖ HOÀNG ĐIỂM TOÀN BỘ CHIỀU DÀY VÔ CĂN TRƯỚC VÀ SAU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT Đặng Minh Quang1, Trần Anh Tuấn1, Nguyễn Minh Đức1, Đoàn Thị Hồng Hạnh1 Âu Tâm Hào2, Phạm Thanh Châu2, Nguyễn Khoa Diệu Minh2TÓM TẮT 77 SUMMARY Đặt vấn đề: Lỗ hoàng điểm là một bệnh lý MACULAR MICROVASCULATURE FEATURESthường gặp trong thực hành nhãn khoa. Bệnh gây BEFORE AND AFTER VITRECTOMY INgiảm thị lực trung tâm của bệnh nhân, thường kèm IDIOPATHIC FULL-THICKNESS MACULARtheo biến dạng hình ảnh hoặc ám điểm. Phẫu thuậtcắt dịch kính cho thấy việc can thiệp ngoại khoa có HOLE: AN OCT ANGIOGRAPHY ANALYSIS Background: To present optical coherencehiệu quả trong hơn 90% số ca lỗ hoàng điểm toàn bộchiều dày, thúc đẩy quá trình đóng lỗ hoàng điểm về tomography (OCT) angiography features in patientmặt giải phẫu kèm theo sự cải thiện thị lực về sau with idiopathic full-thickness macular hole before andtrong phần lớn trường hợp. Tuy nhiên, ngay cả khi after vitrectomy. Design: Prospective, Longitudinal Study. Participants: 36 eyes of 36 patients withphẫu thuật thành công giúp lỗ hoàng điểm đóng về idiopathic full-thickness macular hole were included.mặt giải phẫu, kết quả chức năng thị giác sau phẫu Methods: Patients presenting with an idiopathic full-thuật tương đối dao động. Máy chụp cắt lớp cố kếtquang học mạch máu (OCT-A) với các ưu điểm vượt thickness macular hole (IMH) who underwenttrội cho phép định lượng các bất thường mao mạch posterior vitrectomy with internal limiting membranemà không cần thuốc nhuộm, không tiếp xúc, không peeling and gas tamponade were included in the study. En face OCT and OCT angiography (OCTA)xâm lấn, thao tác đơn giản và tiết kiệm thời gian. Mục were performed pre- and postoperatively using 3×3tiêu: Khảo sát sự thay đổi hệ vi mạch võng mạc vùng mm scans. Foveal avascular zone (FAZ) area, macularhoàng điểm bằng máy OCT-A trên bệnh nhân lỗ hoàngđiểm toàn bộ chiều dày vô căn trước và sau điều trị hole size (MHS), central retinal thickness (CRT) andphẫu thuật. Đối tượng - phương pháp nghiên fovea vessel density (FVDS) were measured andcứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu, cắt dọc, có so sánh assessed using OCTA. Best corrected visual acuity (BCVA) was examined before and 3 months aftertrước và sau phẫu thuật 3 tháng, sử dụng phương surgery. Results: Thirty-six eyes of 36 patients werepháp chụp OCT-A để khảo sát trên 36 mắt của 36 included in the study. The mean age of patient groupbệnh nhân lỗ hoàng điểm nguyên phát có chỉ địnhphẫu thuật cắt dịch kính tại khoa Dịch kính - Võng was 62.2 years. The hole was closed in all eyes aftermạc, Bệnh viện Mắt TPHCM từ tháng 01/2023 – the initial surgery. OCTA showed enlargement of FAZ09/2023. Kết quả: Tổng cộng có 36 mắt lỗ hoàng and increased CRT in foveal area. Mean preoperative FAZ area was 0.43±0.10 mm2. BCVA was improvedđiểm nguyên phát được chọn. Có sự khác biệt CRT, from 0.82±0.32 preoperatively to 0.50±0.30diện tích FAZ, mật độ mạch máu trung tâm hoàng postoperatively (LogMAR). Mean FAZ area wasđiểm giữa trước và sau phẫu thuật 3 tháng có ý nghĩathống kê (p < 0,001, Wilcoxon signed rank test). Thị reduced to 0.27±0.07 mm2 postoperatively withlực LogMAR trung bình tại tất cả các thời điểm theo resolution of macular hole. Mean CRT was reduceddõi khác biệt có ý nghĩa thống kê (với tất cả p < from 345.10 µm preoperatively to 259.60 µm postoperatively. Afte ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: