Khảo sát sức căng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh tăng huyết áp
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát sức căng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh tăng huyết áp (THA), mối liên quan của sức căng nhĩ trái với rối loạn chức năng tâm trương thất trái.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sức căng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh tăng huyết áp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024tế bào gan có ít tiềm năng điều trị triệt để khi tái 1. Trần Công Duy Long. Đánh gia vai trò phẫuphát hơn so với nhóm bệnh nhân tái phát muộn thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư tế bào gan. Luận án Tiến sỹ Y học. Đại học Y dược Thành phố(6,6% so với 25,3%, p=0,001). Hồ Chí Minh; 2016. Kết quả này của chúng tôi cũng tương tự kết 2. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Globalquả của Wei T và cộng sự [10] đã báo cáo. Chỉ Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates ofxét riêng nhóm bệnh nhân tái phát sớm tại gan Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. Ca Cancer J Clin. 2021;71(3):(8 tháng) được tác giả ghi nhận, có 33,8% bệnh 209-249.nhân được điều trị triệt căn (phẫu thuật hoặc 3. Hirokawa F, Hayashi M, Asakuma M, et al.phá hủy u) và 66,2% bệnh nhân được điều trị Risk factors and patterns of early recurrence afterkhông triệt để (Hóa trị toàn thân, TACE, hoặc curative hepatectomy for hepatocellular carcinoma. Surg Oncol. 2016;25:24-29.điều trị nâng đỡ), đồng thời tác giả cũng thấy 4. Bruix J, Sherman M. Management ofrằng dường như nhóm bệnh nhân tái phát sớm hepatocellular carcinoma: an update. Hepatology.(8 tháng) có ít tiềm năng điều trị triệt để sau tái 2011;53(3):1020-1022.phát hơn so với nhóm bệnh nhân tái phát muộn 5. Nguyen-Dinh SH, Do A, Pham TND, Dao DY, Nguy TN. High burden of hepatocellular(> 8 tháng) với tỷ lệ lần lượt là 33,8% so với carcinoma and viral hepatitis in Southern and45,7%, p=0.08. Central Vietnam: Experience of a large tertiary Nghiên cứu trước đây của Hirokawa và cộng referral center, 2010 to 2016. World J Hepatol.sự [3] (2016) cũng cho những kết quả tương tự, 2018;10(1):116-123. 6. Portolani N, Coniglio A, Ghidoni S, et al.tác giả ghi nhận rằng tỷ lệ điều trị triệt căn sau Early and late recurrence after liver resection fortái phát ở nhóm bệnh nhân tái phát trong vòng 6 hepatocellular carcinoma: prognostic andtháng là 0% thấp hơn có ý nghĩa với nhóm bệnh therapeutic implications. Ann Surg. 2006; 243(2):nhân tái phát từ 6-12 tháng và > 12 tháng với tỷ 229-235. 7. Phan Văn Thái. Đặc Điểm Ung Thư Tế Bào Gan Táilệ tương ứng là 36% và 66%, p 10 nămEmail: lcthuc@gmail.com (16,9 ± 10,4%) thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm THANgày nhận bài: 5.2.2024 < 5 năm (28,1 ± 15,5%) và nhóm THA 5 - 10 nămNgày phản biện khoa học: 22.3.2024 (28,6 ± 14,3%) với p < 0,05. LASr ở nhóm có rối loạnNgày duyệt bài: 23.4.2024 chức năng tâm trương thất trái giảm hơn nhóm có 55 vietnam medical journal n03 - MAY - 2024chức năng tâm trương thất trái bình thường (21,6 ± rằng những bất thường trong tâm nhĩ trái có ảnh13,4% so với 27,3 ± 14,8%, p = 0,02). LASr tương hưởng quan trọng đến sinh lý bệnh và sự tiếnquan nghịch với E/E’ vách liên thất (r = -0,21, p <0.001), E/E’ thành bên (r = -0,31, p < 0.001), LAVmax triển của rối loạn chức năng tâm trương thất trái.(r = -0,45, p = 0,001), LAVmin (r= -0,64, p = 0,013), Trong THA, bất thường về chức năng nhĩ trái cótương quan thuận với LAEF (r = 0,71, p = 0,005). Kết thể xuất hiện trước bất thường về hình thái nhĩluận: Sức căng nhĩ trái ở nhóm THA > 10 năm giảm trái [7]. Siêu âm đánh dấu mô cơ tim (specklecó ý nghĩa so với nhóm THA < 5 năm và nhóm THA 5 tracking echocardiography - STE) cho phép phân-10 năm. Sức căng nhĩ trái ở nhóm THA có suy chức tích sức căng cơ tim trực tiếp và không phụnăng tâm trương thất trái giảm hơn so với nhóm cóchức năng tâm trương thất trái bình thường. thuộc vào góc, do đó cung cấp các chỉ số về rối Từ khoá: tăng huyết áp động mạch, sức căng loạn chức năng cơ tim khắc phục được hầu hếtnhĩ trái, c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát sức căng nhĩ trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim ở người bệnh tăng huyết áp TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024tế bào gan có ít tiềm năng điều trị triệt để khi tái 1. Trần Công Duy Long. Đánh gia vai trò phẫuphát hơn so với nhóm bệnh nhân tái phát muộn thuật nội soi cắt gan điều trị ung thư tế bào gan. Luận án Tiến sỹ Y học. Đại học Y dược Thành phố(6,6% so với 25,3%, p=0,001). Hồ Chí Minh; 2016. Kết quả này của chúng tôi cũng tương tự kết 2. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Globalquả của Wei T và cộng sự [10] đã báo cáo. Chỉ Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates ofxét riêng nhóm bệnh nhân tái phát sớm tại gan Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. Ca Cancer J Clin. 2021;71(3):(8 tháng) được tác giả ghi nhận, có 33,8% bệnh 209-249.nhân được điều trị triệt căn (phẫu thuật hoặc 3. Hirokawa F, Hayashi M, Asakuma M, et al.phá hủy u) và 66,2% bệnh nhân được điều trị Risk factors and patterns of early recurrence afterkhông triệt để (Hóa trị toàn thân, TACE, hoặc curative hepatectomy for hepatocellular carcinoma. Surg Oncol. 2016;25:24-29.điều trị nâng đỡ), đồng thời tác giả cũng thấy 4. Bruix J, Sherman M. Management ofrằng dường như nhóm bệnh nhân tái phát sớm hepatocellular carcinoma: an update. Hepatology.(8 tháng) có ít tiềm năng điều trị triệt để sau tái 2011;53(3):1020-1022.phát hơn so với nhóm bệnh nhân tái phát muộn 5. Nguyen-Dinh SH, Do A, Pham TND, Dao DY, Nguy TN. High burden of hepatocellular(> 8 tháng) với tỷ lệ lần lượt là 33,8% so với carcinoma and viral hepatitis in Southern and45,7%, p=0.08. Central Vietnam: Experience of a large tertiary Nghiên cứu trước đây của Hirokawa và cộng referral center, 2010 to 2016. World J Hepatol.sự [3] (2016) cũng cho những kết quả tương tự, 2018;10(1):116-123. 6. Portolani N, Coniglio A, Ghidoni S, et al.tác giả ghi nhận rằng tỷ lệ điều trị triệt căn sau Early and late recurrence after liver resection fortái phát ở nhóm bệnh nhân tái phát trong vòng 6 hepatocellular carcinoma: prognostic andtháng là 0% thấp hơn có ý nghĩa với nhóm bệnh therapeutic implications. Ann Surg. 2006; 243(2):nhân tái phát từ 6-12 tháng và > 12 tháng với tỷ 229-235. 7. Phan Văn Thái. Đặc Điểm Ung Thư Tế Bào Gan Táilệ tương ứng là 36% và 66%, p 10 nămEmail: lcthuc@gmail.com (16,9 ± 10,4%) thấp hơn có ý nghĩa so với nhóm THANgày nhận bài: 5.2.2024 < 5 năm (28,1 ± 15,5%) và nhóm THA 5 - 10 nămNgày phản biện khoa học: 22.3.2024 (28,6 ± 14,3%) với p < 0,05. LASr ở nhóm có rối loạnNgày duyệt bài: 23.4.2024 chức năng tâm trương thất trái giảm hơn nhóm có 55 vietnam medical journal n03 - MAY - 2024chức năng tâm trương thất trái bình thường (21,6 ± rằng những bất thường trong tâm nhĩ trái có ảnh13,4% so với 27,3 ± 14,8%, p = 0,02). LASr tương hưởng quan trọng đến sinh lý bệnh và sự tiếnquan nghịch với E/E’ vách liên thất (r = -0,21, p <0.001), E/E’ thành bên (r = -0,31, p < 0.001), LAVmax triển của rối loạn chức năng tâm trương thất trái.(r = -0,45, p = 0,001), LAVmin (r= -0,64, p = 0,013), Trong THA, bất thường về chức năng nhĩ trái cótương quan thuận với LAEF (r = 0,71, p = 0,005). Kết thể xuất hiện trước bất thường về hình thái nhĩluận: Sức căng nhĩ trái ở nhóm THA > 10 năm giảm trái [7]. Siêu âm đánh dấu mô cơ tim (specklecó ý nghĩa so với nhóm THA < 5 năm và nhóm THA 5 tracking echocardiography - STE) cho phép phân-10 năm. Sức căng nhĩ trái ở nhóm THA có suy chức tích sức căng cơ tim trực tiếp và không phụnăng tâm trương thất trái giảm hơn so với nhóm cóchức năng tâm trương thất trái bình thường. thuộc vào góc, do đó cung cấp các chỉ số về rối Từ khoá: tăng huyết áp động mạch, sức căng loạn chức năng cơ tim khắc phục được hầu hếtnhĩ trái, c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tăng huyết áp động mạch Sức căng nhĩ trái Chức năng tâm trương thất trái Rối loạn chức năng tâm trương thất tráiTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0