Khảo sát test da trên bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc gây mê, gây tê
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 349.29 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát test da trên bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc gây mê, gây tê trình bày nhận xét kết quả test da trên bệnh nhân được sử dụng thuốc gây mê, gây tê; Tìm hiểu một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân có test da dương tính với thuốc gây mê, gây tê.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát test da trên bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc gây mê, gây tê TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023và hạn chế các chức năng sinh hoạt hằng ngày và chức năng khớp vai một cách rõ rệt và ngườivà người bệnh không hài lòng với kết quả phục bệnh hài lòng với kết quả điều trị phục hồi chứchồi chức năng vì chưa đáp ứng được kỳ vọng. năng.Lim và cộng sự8 đã đánh giá kết quả nội soi điềutrị cho 42 bệnh nhân hẹp khoang dưới mỏm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dong W, Goost H, Lin X-B, et al. Treatmentscùng vai giai đoạn II bằng thang điểm UCLA cho for Shoulder Impingement Syndrome. Medicinethấy kết quả bệnh nhân đánh giá tốt và rất tốt là (Baltimore). 2015;94(10).83%. Như vậy tập phục hồi chức năng ngay sau doi:10.1097/MD.0000000000000510mổ và phương pháp phục hồi chức năng đang áp 2. Consigliere P, Haddo O, Levy O, Sforza G. Subacromial impingement syndrome:dụng trong nghiên cứu đạt hiệu quả tốt và rất management challenges. Orthop Res Rev.tốt cho chức năng khớp vai của bệnh nhân sau 2018;10:83-91. doi:10.2147/ORR.S157864mổ. Phẫu thuật nội soi điều trị hẹp khoang dưới 3. Neer CSI. Anterior Acromioplasty for the Chronicmỏm cùng vai chủ yếu liên quan đến quá trình Impingement Syndrome in the Shoulder: A PRELIMINARY REPORT. JBJS. 1972;54(1):41-50.tái tạo mô mềm, yếu tố quan trọng quyết định 4. Miller M, Cole B. Textbook of Arthroscopy. Volsự thành công của phẫu thuật là phục hồi chức 1. Elsevier Health Sciences; 2004.năng sau phẫu thuật. Đây được xem là bước rất 5. Nguyễn Hữu Mạnh. Nhận xét kết quả điều trịquan trọng đối với kết quả phục hồi chức năng hội chứng hẹp khoang dưới mỏm cùng vai bằng phẫu thuật nội soi. 2016. Đại học Y Hà Nộitổng thể của bệnh nhân sau phẫu thuật. 6. Caliş M, Akgün K, Birtane M, Karacan I,V. KẾT LUẬN Caliş H, Tüzün F. Diagnostic values of clinical diagnostic tests in subacromial impingement Từ các kết quả của nghiên cứu trên 30 bệnh syndrome. Ann Rheum Dis. 2000 Jan;59(1):44-7.nhân cho thấy tập phục hồi chức năng cho bệnh 7. Trần Trung Dũng. Điều trị hội chứng hẹpnhân sau phẫu thuật nội soi điều trị hẹp khoang khoang dưới mỏm cùng vai bằng tiêm corticoid tạidưới mỏm cùng vai giúp bệnh nhân đạt được chỗ. Y học thực hành. 2014. Số 1/2014 8. Lim K, Chang H, Tan J, Chan B. Arthroscopicchức năng khớp vai tốt hoặc rất tốt sau thời gian subacromial decompression for stage-IInghiên cứu là 1 tháng. Chương trình PHCN có impingement. Journal of orthopaedic surgery.hiệu quả trong cải thiện mức độ triệu chứng đau, 2007. 15(2):197-200 KHẢO SÁT TEST DA TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC GÂY MÊ, GÂY TÊ Trần Nhật Thành1, Hoàng Thị Lâm1TÓM TẮT đã dùng cả 2 loại chiếm 22%. Bệnh nhân tham gia nghiên cứu thì tiền sử bệnh lí dị ứng thường gặp nhất 69 Mục tiêu: 1. Nhận xét kết quả test da trên bệnh là mày đay, phù mạch có 33 trường hợp chiếm tỉ lệnhân được sử dụng thuốc gây mê, gây tê. 2. Tìm hiểu 45,83%; tiền sử bệnh lí dị ứng ít gặp nhất trong nhómmột số yếu tố liên quan trên bệnh nhân có test da nghiên cứu là viêm da cơ địa có 3 trường hợp chiếmdương tính với thuốc gây mê, gây tê. Đối tượng và 4,16%. Hầu hết các test lẩy da trên nhóm nghiên cứuphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt là âm tính chiếm 98,40%; còn tỷ lệ âm tính và dươngngang trên 62 bệnh nhân được gửi đến khám và làm tính trong nhóm test nội bì là lần lượt là 42% và 58%.test da tại khoa Dị ứng – Miễn dịch và Da liễu Bệnh Trong quá trình làm test da v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát test da trên bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc gây mê, gây tê TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023và hạn chế các chức năng sinh hoạt hằng ngày và chức năng khớp vai một cách rõ rệt và ngườivà người bệnh không hài lòng với kết quả phục bệnh hài lòng với kết quả điều trị phục hồi chứchồi chức năng vì chưa đáp ứng được kỳ vọng. năng.Lim và cộng sự8 đã đánh giá kết quả nội soi điềutrị cho 42 bệnh nhân hẹp khoang dưới mỏm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dong W, Goost H, Lin X-B, et al. Treatmentscùng vai giai đoạn II bằng thang điểm UCLA cho for Shoulder Impingement Syndrome. Medicinethấy kết quả bệnh nhân đánh giá tốt và rất tốt là (Baltimore). 2015;94(10).83%. Như vậy tập phục hồi chức năng ngay sau doi:10.1097/MD.0000000000000510mổ và phương pháp phục hồi chức năng đang áp 2. Consigliere P, Haddo O, Levy O, Sforza G. Subacromial impingement syndrome:dụng trong nghiên cứu đạt hiệu quả tốt và rất management challenges. Orthop Res Rev.tốt cho chức năng khớp vai của bệnh nhân sau 2018;10:83-91. doi:10.2147/ORR.S157864mổ. Phẫu thuật nội soi điều trị hẹp khoang dưới 3. Neer CSI. Anterior Acromioplasty for the Chronicmỏm cùng vai chủ yếu liên quan đến quá trình Impingement Syndrome in the Shoulder: A PRELIMINARY REPORT. JBJS. 1972;54(1):41-50.tái tạo mô mềm, yếu tố quan trọng quyết định 4. Miller M, Cole B. Textbook of Arthroscopy. Volsự thành công của phẫu thuật là phục hồi chức 1. Elsevier Health Sciences; 2004.năng sau phẫu thuật. Đây được xem là bước rất 5. Nguyễn Hữu Mạnh. Nhận xét kết quả điều trịquan trọng đối với kết quả phục hồi chức năng hội chứng hẹp khoang dưới mỏm cùng vai bằng phẫu thuật nội soi. 2016. Đại học Y Hà Nộitổng thể của bệnh nhân sau phẫu thuật. 6. Caliş M, Akgün K, Birtane M, Karacan I,V. KẾT LUẬN Caliş H, Tüzün F. Diagnostic values of clinical diagnostic tests in subacromial impingement Từ các kết quả của nghiên cứu trên 30 bệnh syndrome. Ann Rheum Dis. 2000 Jan;59(1):44-7.nhân cho thấy tập phục hồi chức năng cho bệnh 7. Trần Trung Dũng. Điều trị hội chứng hẹpnhân sau phẫu thuật nội soi điều trị hẹp khoang khoang dưới mỏm cùng vai bằng tiêm corticoid tạidưới mỏm cùng vai giúp bệnh nhân đạt được chỗ. Y học thực hành. 2014. Số 1/2014 8. Lim K, Chang H, Tan J, Chan B. Arthroscopicchức năng khớp vai tốt hoặc rất tốt sau thời gian subacromial decompression for stage-IInghiên cứu là 1 tháng. Chương trình PHCN có impingement. Journal of orthopaedic surgery.hiệu quả trong cải thiện mức độ triệu chứng đau, 2007. 15(2):197-200 KHẢO SÁT TEST DA TRÊN BỆNH NHÂN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH DÙNG THUỐC GÂY MÊ, GÂY TÊ Trần Nhật Thành1, Hoàng Thị Lâm1TÓM TẮT đã dùng cả 2 loại chiếm 22%. Bệnh nhân tham gia nghiên cứu thì tiền sử bệnh lí dị ứng thường gặp nhất 69 Mục tiêu: 1. Nhận xét kết quả test da trên bệnh là mày đay, phù mạch có 33 trường hợp chiếm tỉ lệnhân được sử dụng thuốc gây mê, gây tê. 2. Tìm hiểu 45,83%; tiền sử bệnh lí dị ứng ít gặp nhất trong nhómmột số yếu tố liên quan trên bệnh nhân có test da nghiên cứu là viêm da cơ địa có 3 trường hợp chiếmdương tính với thuốc gây mê, gây tê. Đối tượng và 4,16%. Hầu hết các test lẩy da trên nhóm nghiên cứuphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt là âm tính chiếm 98,40%; còn tỷ lệ âm tính và dươngngang trên 62 bệnh nhân được gửi đến khám và làm tính trong nhóm test nội bì là lần lượt là 42% và 58%.test da tại khoa Dị ứng – Miễn dịch và Da liễu Bệnh Trong quá trình làm test da v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Test da với thuốc gây mê Thuốc gây mê gây tê Bệnh lí dị ứng Sốc phản vệTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0