Khảo sát thông số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thường quy tại các phòng xét nghiệm
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 274.99 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này tiến hành khảo sát để xác định 6 thông số xét nghiệm hóa sinh có tỷ lệ thực hiện cao nhất hàng tháng tại các phòng xét nghiệm, từ đó giúp cho các nhà quản lý có các chính sách, hoạch định phù hợp, tập trung cho kiểm soát, nâng cao chất lượng xét nghiệm tại các phòng xét nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thông số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thường quy tại các phòng xét nghiệm vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 KHẢO SÁT THÔNG SỐ XÉT NGHIỆM HOÁ SINH LÂM SÀNG THƯỜNG QUY TẠI CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM Trần Hữu Tâm, Trương Quân Thuỵ, Nguyễn Thị Hồng Phương, Vũ Đình Dũng, Nguyễn Đức Quỳnh Như, Vũ Thị Như Oanh, Lê Thị Thuỳ Như, Võ Ngọc Nguyên, Nguyễn Thị Trúc Linh(*).TÓM TẮT (71.43%, frequency 430 tests per month) represent for liver function tests; Glucose (70.20%, frequency 740 44 Xét nghiệm hóa sinh là một trong những chỉ định tests per month) represents for diabetes test; Totalcận lâm sàng thường quy nhất tại các đơn vị y tế, các protein (35.92%, frequency 525 tests per month)xét nghiệm này là căn cứ góp phần giúp các nhà lâm represents for kidney function test; Cholesterolsàng đưa ra quyết định quan trọng cho công tác điều (69.80%, frequency 450 tests per month) andtrị, chẩn đoán sớm và dự phòng bệnh, nghiên cứu Triglyceride (69.39%, frequency 620 tests per month)khoa học trong y học,... [3],[4]. Nghiên cứu tiến hành represent for dyslipidemia and atherosclerosis tests.khảo sát số lượng các thông số xét nghiệm hoá sinh Keywords: Clinical chemistry test, routine testingđược thực hiện tại phòng xét nghiệm trung bình trong analysis.tháng nhằm xác định 6 thông số có tỷ lệ xét nghiệmcao nhất tại các phòng xét nghiệm, từ đó giúp cho các I. ĐẶT VẤN ĐỀnhà quản lý có các chính sách, hoạch định phù hợp,tập trung cho kiểm soát, nâng cao chất lượng xét Nâng cao chất lượng xét nghiệm là một hoạtnghiệm tại các phòng xét nghiệm. Kết quả nghiên cứu động rất quan trọng được Bộ Y tế bắt buộc đốixác định được các thông số: AST (71,43%, tần suất với các cơ sở y tế, tuy nhiên thực trạng nhiềuthực hiện trung bình 420 mẫu/tháng), ALT (71,43%, đơn vị do nguồn lực nhân sự, tài chính,...giớitần suất thực hiện trung bình 430 mẫu/tháng) đại hạn nên cũng gặp nhiều khó khăn trong triểndiện cho các xét nghiệm về chức năng gan; Glucose(70,20%, tần suất thực hiện trung bình 740 khai thực hiện, trong đó có công tác ngoại kiểm.mẫu/tháng) đại diện cho các xét nghiệm tiểu đường; Vì vậy, để đạt hiệu quả cao, với nguồn lực hiệnProtein toàn phần (35,92%, tần suất thực hiện trung có thì đơn vị cần phải tập trung vào những xétbình 525 mẫu/tháng) đại diện cho các xét nghiệm về nghiệm thường quy nhất để triển khai các hoạtchức năng thận; Cholesterol (69,80%, tần suất thực động nâng cao và kiểm soát chất lượng xéthiện trung bình 450 mẫu/tháng), Triglyceride nghiệm [1],[2],[3],[5],[6].(69,39%, tần suất thực hiện trung bình 620mẫu/tháng) đại diện cho các xét nghiệm về rối loạn Nghiên cứu này tiến hành khảo sát để xáclipid máu và xơ vữa động mạch. định 6 thông số xét nghiệm hoá sinh có tỷ lệ Từ khoá: xét nghiệm hoá sinh, thông số thường quy. thực hiện cao nhất hàng tháng tại các phòng xét nghiệm, từ đó giúp cho các nhà quản lý có cácSUMMARY chính sách, hoạch định phù hợp, tập trung choSURVEY OF ROUTINE TESTING ANALYSES kiểm soát, nâng cao chất lượng xét nghiệm tạiIN CLINICAL CHEMISTRY LABORATORIES các phòng xét nghiệm. Clinical chemistry test is one of the most commonparaclinical indications in healthcare facilities, which is II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthe evidence for clinicians making important decisions 2.1. Đối tượng: - 245 phòng xét nghiệmabout screening, diagnosis, treatment, diseaseprevention and scientific researches in medicine. An hoá sinh lâm sàng tình nguyện tham gia tạiinvestigation was conducted into the monthly average thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh.number of clinical chemistry analyses being appointed - 25 thông số thường gặp trong xét nghiệmto test performance in order to point out 6 analyses ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thông số xét nghiệm hóa sinh lâm sàng thường quy tại các phòng xét nghiệm vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020 KHẢO SÁT THÔNG SỐ XÉT NGHIỆM HOÁ SINH LÂM SÀNG THƯỜNG QUY TẠI CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM Trần Hữu Tâm, Trương Quân Thuỵ, Nguyễn Thị Hồng Phương, Vũ Đình Dũng, Nguyễn Đức Quỳnh Như, Vũ Thị Như Oanh, Lê Thị Thuỳ Như, Võ Ngọc Nguyên, Nguyễn Thị Trúc Linh(*).TÓM TẮT (71.43%, frequency 430 tests per month) represent for liver function tests; Glucose (70.20%, frequency 740 44 Xét nghiệm hóa sinh là một trong những chỉ định tests per month) represents for diabetes test; Totalcận lâm sàng thường quy nhất tại các đơn vị y tế, các protein (35.92%, frequency 525 tests per month)xét nghiệm này là căn cứ góp phần giúp các nhà lâm represents for kidney function test; Cholesterolsàng đưa ra quyết định quan trọng cho công tác điều (69.80%, frequency 450 tests per month) andtrị, chẩn đoán sớm và dự phòng bệnh, nghiên cứu Triglyceride (69.39%, frequency 620 tests per month)khoa học trong y học,... [3],[4]. Nghiên cứu tiến hành represent for dyslipidemia and atherosclerosis tests.khảo sát số lượng các thông số xét nghiệm hoá sinh Keywords: Clinical chemistry test, routine testingđược thực hiện tại phòng xét nghiệm trung bình trong analysis.tháng nhằm xác định 6 thông số có tỷ lệ xét nghiệmcao nhất tại các phòng xét nghiệm, từ đó giúp cho các I. ĐẶT VẤN ĐỀnhà quản lý có các chính sách, hoạch định phù hợp,tập trung cho kiểm soát, nâng cao chất lượng xét Nâng cao chất lượng xét nghiệm là một hoạtnghiệm tại các phòng xét nghiệm. Kết quả nghiên cứu động rất quan trọng được Bộ Y tế bắt buộc đốixác định được các thông số: AST (71,43%, tần suất với các cơ sở y tế, tuy nhiên thực trạng nhiềuthực hiện trung bình 420 mẫu/tháng), ALT (71,43%, đơn vị do nguồn lực nhân sự, tài chính,...giớitần suất thực hiện trung bình 430 mẫu/tháng) đại hạn nên cũng gặp nhiều khó khăn trong triểndiện cho các xét nghiệm về chức năng gan; Glucose(70,20%, tần suất thực hiện trung bình 740 khai thực hiện, trong đó có công tác ngoại kiểm.mẫu/tháng) đại diện cho các xét nghiệm tiểu đường; Vì vậy, để đạt hiệu quả cao, với nguồn lực hiệnProtein toàn phần (35,92%, tần suất thực hiện trung có thì đơn vị cần phải tập trung vào những xétbình 525 mẫu/tháng) đại diện cho các xét nghiệm về nghiệm thường quy nhất để triển khai các hoạtchức năng thận; Cholesterol (69,80%, tần suất thực động nâng cao và kiểm soát chất lượng xéthiện trung bình 450 mẫu/tháng), Triglyceride nghiệm [1],[2],[3],[5],[6].(69,39%, tần suất thực hiện trung bình 620mẫu/tháng) đại diện cho các xét nghiệm về rối loạn Nghiên cứu này tiến hành khảo sát để xáclipid máu và xơ vữa động mạch. định 6 thông số xét nghiệm hoá sinh có tỷ lệ Từ khoá: xét nghiệm hoá sinh, thông số thường quy. thực hiện cao nhất hàng tháng tại các phòng xét nghiệm, từ đó giúp cho các nhà quản lý có cácSUMMARY chính sách, hoạch định phù hợp, tập trung choSURVEY OF ROUTINE TESTING ANALYSES kiểm soát, nâng cao chất lượng xét nghiệm tạiIN CLINICAL CHEMISTRY LABORATORIES các phòng xét nghiệm. Clinical chemistry test is one of the most commonparaclinical indications in healthcare facilities, which is II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUthe evidence for clinicians making important decisions 2.1. Đối tượng: - 245 phòng xét nghiệmabout screening, diagnosis, treatment, diseaseprevention and scientific researches in medicine. An hoá sinh lâm sàng tình nguyện tham gia tạiinvestigation was conducted into the monthly average thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh.number of clinical chemistry analyses being appointed - 25 thông số thường gặp trong xét nghiệmto test performance in order to point out 6 analyses ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Xét nghiệm hóa sinh Xét nghiệm hóa sinh lâm sàng Nâng cao chất lượng xét nghiệm Chất lượng phòng xét nghiệm y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
5 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
9 trang 194 0 0