Khảo sát thực trạng kiểm soát tần số thất ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim tại Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.98 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhằm khảo sát thực trạng kiểm soát tần số ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim. Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 146 bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim tại Viện Tim Mạch Việt Nam từ tháng 8 năm 2019 đến tháng 9 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thực trạng kiểm soát tần số thất ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim tại Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT TẦN SỐ THẤT Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BỆNH VAN TIM TẠI VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM Nguyễn Thị Hiền*, Trần Văn Đồng**TÓM TẮT Some recent trials showed no difference in cardiovascular mortality events in both groups: rate 54 Điều trị rung nhĩ bao gồm 2 mục tiêu chính: thứ control group and rhythm control group. Even ratenhất là phòng ngừa thuyên tắc do huyết khối, thứ hai control group tended to lower the rate of aggregatelà kiểm soát triệu chứng bao gồm kiểm soát tần số và events. Purpose: This study to investigate the statuskiểm soát nhịp1. Vậy kiểm soát tần số hay kiểm soát of rate control in patients with chronic non-valvularnhịp tốt hơn? Một số thử nghiệm gần đây cho thấy atrial fibrillation. Methods: We conducted a study onkhông có sự khác biệt về biến cố tử vong tim mạch ở 146 patients with chronic non-valvular atrial fibrillationcả hai nhóm. Thậm chí nhóm kiểm soát tần số có xu at VietNam National Heart Institute from August 2019hướng giảm biến cố gộp hơn. Mục đích: Nghiên cứu to September 2020. Results: Before hospitalnhằm khảo sát thực trạng kiểm soát tần số ở bệnh admission, patients were mainly treated with Digoxinnhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim. 38.4%; 32.2% of patients treated with beta blockers;Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành 4.1% of patients were treated with Cordaron; 3.4% ofnghiên cứu trên 146 bệnh nhân rung nhĩ mạn tính patients were treated. beta blocker combined withkhông do bệnh van tim tại Viện Tim Mạch Việt Nam từ Digoxin, only 1 patient was treated with Diltiazem. Uptháng 8 năm 2019 đến tháng 9 năm 2020. Kết quả: to 21.2% of patients were not treated with drugs toTrước vào viện, bệnh nhân chủ yếu được điều trị bằng control ventricular rate. Heart rate target< 110 bpm isDigoxin 38,4%; 32,2% bệnh nhân điều tri bằng chẹn 55.5%. Upon admission, patients treated with beta-beta; có 4,1% bệnh nhân điều trị bằng Cordaron; blockers tended to increase (38.4%); treatment with3,4% bệnh nhân điều trị chẹn beta phối hợp với digoxin is 31.5%; 15.7% of patients were treated withDigoxin; có 1 bệnh nhân được điều trị bằng Diltiazem digoxin combination beta blocker; 4.8% digoxinvà 21,2% bệnh nhân không được điều trị bằng thuốc combined with cordaron; There is no patient treatedkiểm soát tần số. Tỷ lệ đạt mục tiêu kiểm soát tần số with cordaron alone. 13% of patients are not treatedtheo ESC 20164 là 55,5%. Khi vào viện, bệnh nhân with drugs to rate control. After the treatment, theđược điều trị bằng thuốc chẹn beta là (38,4%); điều percentage of patients reaching the target increasedtrị bằng digoxin là 31,5%; 15,7% bệnh nhân điều trị to 82.2%. Conclusions: The rate of achieving thebằng thuốc chẹn beta phối hợp digoxin; 4,8% digoxin rate control target was 82.2%. In which, the groupphối hợp với cordaron. 13% bệnh nhân không điều trị treated with beta-blockers reached 85.7%, the Digoxinthuốc kiểm soát tần số. Sau đợt điều trị, tỷ lệ bệnh treatment group was 73.9%, the Digoxin treatmentnhân đạt mục tiêu là 82,2%. Kết luận: Tỷ lệ đạt mục group was 87%, the Digoxin treatment group wastiêu kiểm soát tần số đạt 82,2%. Trong đó, nhóm điều 87%, the Digoxin treatment group combined withtrị bằng Chẹn beta: 85,7%, nhóm điều trị bằng Cordaron was 57. 1%, 1 patient treated with a calciumDigoxin: 73,9%, nhóm điều trị bằng chẹn beta phối blocker (Diltiazem)hợp Digoxin: 87%;nhóm điều trị bằng Digoxin phối Keywords: Chronic atrial fibrillation, rate control.hợp Cordaron là 57,1 %. Từ khóa: Rung nhĩ mạn tính, kiểm soát tần số thất. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thực trạng kiểm soát tần số thất ở bệnh nhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim tại Viện Tim mạch Quốc gia Việt Nam vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 KHẢO SÁT THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT TẦN SỐ THẤT Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ MẠN TÍNH KHÔNG DO BỆNH VAN TIM TẠI VIỆN TIM MẠCH QUỐC GIA VIỆT NAM Nguyễn Thị Hiền*, Trần Văn Đồng**TÓM TẮT Some recent trials showed no difference in cardiovascular mortality events in both groups: rate 54 Điều trị rung nhĩ bao gồm 2 mục tiêu chính: thứ control group and rhythm control group. Even ratenhất là phòng ngừa thuyên tắc do huyết khối, thứ hai control group tended to lower the rate of aggregatelà kiểm soát triệu chứng bao gồm kiểm soát tần số và events. Purpose: This study to investigate the statuskiểm soát nhịp1. Vậy kiểm soát tần số hay kiểm soát of rate control in patients with chronic non-valvularnhịp tốt hơn? Một số thử nghiệm gần đây cho thấy atrial fibrillation. Methods: We conducted a study onkhông có sự khác biệt về biến cố tử vong tim mạch ở 146 patients with chronic non-valvular atrial fibrillationcả hai nhóm. Thậm chí nhóm kiểm soát tần số có xu at VietNam National Heart Institute from August 2019hướng giảm biến cố gộp hơn. Mục đích: Nghiên cứu to September 2020. Results: Before hospitalnhằm khảo sát thực trạng kiểm soát tần số ở bệnh admission, patients were mainly treated with Digoxinnhân rung nhĩ mạn tính không do bệnh van tim. 38.4%; 32.2% of patients treated with beta blockers;Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành 4.1% of patients were treated with Cordaron; 3.4% ofnghiên cứu trên 146 bệnh nhân rung nhĩ mạn tính patients were treated. beta blocker combined withkhông do bệnh van tim tại Viện Tim Mạch Việt Nam từ Digoxin, only 1 patient was treated with Diltiazem. Uptháng 8 năm 2019 đến tháng 9 năm 2020. Kết quả: to 21.2% of patients were not treated with drugs toTrước vào viện, bệnh nhân chủ yếu được điều trị bằng control ventricular rate. Heart rate target< 110 bpm isDigoxin 38,4%; 32,2% bệnh nhân điều tri bằng chẹn 55.5%. Upon admission, patients treated with beta-beta; có 4,1% bệnh nhân điều trị bằng Cordaron; blockers tended to increase (38.4%); treatment with3,4% bệnh nhân điều trị chẹn beta phối hợp với digoxin is 31.5%; 15.7% of patients were treated withDigoxin; có 1 bệnh nhân được điều trị bằng Diltiazem digoxin combination beta blocker; 4.8% digoxinvà 21,2% bệnh nhân không được điều trị bằng thuốc combined with cordaron; There is no patient treatedkiểm soát tần số. Tỷ lệ đạt mục tiêu kiểm soát tần số with cordaron alone. 13% of patients are not treatedtheo ESC 20164 là 55,5%. Khi vào viện, bệnh nhân with drugs to rate control. After the treatment, theđược điều trị bằng thuốc chẹn beta là (38,4%); điều percentage of patients reaching the target increasedtrị bằng digoxin là 31,5%; 15,7% bệnh nhân điều trị to 82.2%. Conclusions: The rate of achieving thebằng thuốc chẹn beta phối hợp digoxin; 4,8% digoxin rate control target was 82.2%. In which, the groupphối hợp với cordaron. 13% bệnh nhân không điều trị treated with beta-blockers reached 85.7%, the Digoxinthuốc kiểm soát tần số. Sau đợt điều trị, tỷ lệ bệnh treatment group was 73.9%, the Digoxin treatmentnhân đạt mục tiêu là 82,2%. Kết luận: Tỷ lệ đạt mục group was 87%, the Digoxin treatment group wastiêu kiểm soát tần số đạt 82,2%. Trong đó, nhóm điều 87%, the Digoxin treatment group combined withtrị bằng Chẹn beta: 85,7%, nhóm điều trị bằng Cordaron was 57. 1%, 1 patient treated with a calciumDigoxin: 73,9%, nhóm điều trị bằng chẹn beta phối blocker (Diltiazem)hợp Digoxin: 87%;nhóm điều trị bằng Digoxin phối Keywords: Chronic atrial fibrillation, rate control.hợp Cordaron là 57,1 %. Từ khóa: Rung nhĩ mạn tính, kiểm soát tần số thất. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rung nhĩ mạn tính Kiểm soát tần số thất Bệnh van tim Điều trị rung nhĩGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 182 0 0
-
13 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0