Khảo sát thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệp đường tiết niệu
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.00 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệp đường tiết niệu tại Trung tâm Thận tiết niệu và Lọc máu bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp mô tả cắt ngang 101 bệnh nhân nhiễm có can thiệp đường tiết niệu tại trung tâm Thận – Tiết niệu & Lọc máu bệnh viện Bạch Mai từ 7/2022 đến 8/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệp đường tiết niệu vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023(32,06%); bước 5 (30,53%); bước 6 (79,77%), 3. Phạm Thị Thủy (2019), “Tuân thủ vệ sinh tay 5.2. Yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ vệ thường quy của nhân viên y tế và một số yếu tổ ảnh hưởng tại bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắksinh tay thường quy của nhân viên y tế tại Lắk năm 2019”, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng,bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.năm 2023 4. Nguyễn Thị Thu Huyền (2018), ‘Nghiên cứu về - Khối lượng công việc quá tải theo mùa là đánh giá tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng tại bệnh viện Tim Hà Nội năm 2018’, Luận văn Thạcyếu tố giảm tỷ lệ tuân thủ VSTTQ sỹ Y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng, Hà Nội. - NVYT được tập huấn thường xuyên có kiến 5. Hoàng Thị Xuân Hương (2010), ‘Đánh giá kiếnthức tốt tuân thủ VSTTQ cao hơn NVYT không thức, thái độ và tỉ lệ tuân thủ vệ sinh tay củađược tập huấn hoặc không thường xuyên, nhân viên y tế tại Bệnh viện Đống Đa, Hà Nội trước và sau khi triển khai dự án “Tăng cường vệ - Đơn vị khoa phòng có giám sát đi kiểm tra sinh bệnh viện năm 2010-2011”’. Luận văn thạcthường xuyên thì NVYT ở đó sẽ thực hiện tuân sỹ y tế công cộng, Trưởng Đại học Y tế công cộng.thủ VSTTQ tốt hơn, 6. Didier Pittet và et al (2000), ‘Effectiveness of a hospital-wide programme to improve complianceTÀI LIỆU THAM KHẢO with hand hygiene’, The Lancet, pp. 1307-1312.1. World Health Organization. Country Office for 7. Phạm Bá Toản. Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay Thailand. [Improving Infection Prevention and thường quy của nhân viên y tế trung tâm y tế Cư Control at the Health Facility: Interim practice Jút, Đắk Nông và một số yếu tố ảnh hưởng năm 2020. manual supporting implementation of the WHO 8. Phùng Văn Thủy (2014), ‘Thực trạng và các yếu Guidelines on Core Components of Infection tố liên quan đến tuân thủ vệ sinh tay thường quy Prevention and Control Programmes]. (World của nhân viên y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Health Organization. Country Office for Thailand, Vĩnh Phúc năm 2014’, Luận văn thạc sĩ quản lý 2020). bệnh viện, Trường Đại học y tế công cộng.2. WHO. Guidelines on hand hygiene in health care. 9. Bùi Thị Thanh Huyền (2012), ‘Kiến thức, thực https://www.who.int/publications-detail- hành tuân thủ vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế redirect/9789241597906. tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2010’, Tạp chí Y học thực hành. 813 (3), Tr. 119-121. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở BỆNH NHÂN CÓ CAN THIỆP ĐƯỜNG TIẾT NIỆU Lê Thị Phương1, Đặng Thị Việt Hà2,3, Đỗ Gia Tuyển2,3, Nghiêm Trung Dũng3, Tống Thị Thu Hằng4TÓM TẮT lâm sàng phổ biến nhất là sốt (74,26%), tiểu buốt (53,46%), đau hông lưng (37,62%). Cấy nước tiểu có 80 Mục tiêu: đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 78% là Gram âm với vi khuẩn phổ biến nhất là P.nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệp aeruginosa và 22% là vi khuẩn Gram dương với viđường tiết niệu tại Trung tâm Thận tiết niệu và Lọc khuẩn phổ biến nhất là E. faecium. Tỷ lệ sinh ESBLmáu bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương của E. coli là 60%, K. pneumoniae là 33,33%. E. colipháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp mô tả còn nhạy cảm với imipenem, betalactam + ức chếcắt ngang 101 bệnh nhân nhiễm có can thiệp đường betalactamase, nirofurantoin, fosfomycine, đề khángtiết niệu tại trung tâm Thận – Tiết niệu & Lọc máu cao với quinolones, cephalosporin. P. aeruginosa và K.bệnh viện Bạch Mai từ 7/2022 đến 8/2023. Kết quả: pneumoniae đề kháng cao với hầu hết các kháng sinhtuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 50,98 ± thông thường. Kết luận: kết quả của nghiên cứu cho18,83 với 44% bệnh nhân từ 46 đến 65 tuổi. Bệnh thấy nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệpnhân nam chiếm tỷ lệ cao hơn với 57%. Yếu tố nguy đường tiết niệu thường phức tạp do các tác nhân vicơ phổ biến nhất là sỏi tiết niệu với 63%, triệu chứng khuẩn có tỷ lệ tiết ESBL cao, đa kháng. Từ khóa: nhiễm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệp đường tiết niệu vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023(32,06%); bước 5 (30,53%); bước 6 (79,77%), 3. Phạm Thị Thủy (2019), “Tuân thủ vệ sinh tay 5.2. Yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ vệ thường quy của nhân viên y tế và một số yếu tổ ảnh hưởng tại bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Đắksinh tay thường quy của nhân viên y tế tại Lắk năm 2019”, Luận văn Thạc sỹ Y tế công cộng,bệnh viện Đa khoa thành phố Đồng Hới Đại học Y tế công cộng, Hà Nội.năm 2023 4. Nguyễn Thị Thu Huyền (2018), ‘Nghiên cứu về - Khối lượng công việc quá tải theo mùa là đánh giá tuân thủ VSTTQ của điều dưỡng tại bệnh viện Tim Hà Nội năm 2018’, Luận văn Thạcyếu tố giảm tỷ lệ tuân thủ VSTTQ sỹ Y tế công cộng, Đại học Y tế công cộng, Hà Nội. - NVYT được tập huấn thường xuyên có kiến 5. Hoàng Thị Xuân Hương (2010), ‘Đánh giá kiếnthức tốt tuân thủ VSTTQ cao hơn NVYT không thức, thái độ và tỉ lệ tuân thủ vệ sinh tay củađược tập huấn hoặc không thường xuyên, nhân viên y tế tại Bệnh viện Đống Đa, Hà Nội trước và sau khi triển khai dự án “Tăng cường vệ - Đơn vị khoa phòng có giám sát đi kiểm tra sinh bệnh viện năm 2010-2011”’. Luận văn thạcthường xuyên thì NVYT ở đó sẽ thực hiện tuân sỹ y tế công cộng, Trưởng Đại học Y tế công cộng.thủ VSTTQ tốt hơn, 6. Didier Pittet và et al (2000), ‘Effectiveness of a hospital-wide programme to improve complianceTÀI LIỆU THAM KHẢO with hand hygiene’, The Lancet, pp. 1307-1312.1. World Health Organization. Country Office for 7. Phạm Bá Toản. Thực trạng tuân thủ vệ sinh tay Thailand. [Improving Infection Prevention and thường quy của nhân viên y tế trung tâm y tế Cư Control at the Health Facility: Interim practice Jút, Đắk Nông và một số yếu tố ảnh hưởng năm 2020. manual supporting implementation of the WHO 8. Phùng Văn Thủy (2014), ‘Thực trạng và các yếu Guidelines on Core Components of Infection tố liên quan đến tuân thủ vệ sinh tay thường quy Prevention and Control Programmes]. (World của nhân viên y tế tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Health Organization. Country Office for Thailand, Vĩnh Phúc năm 2014’, Luận văn thạc sĩ quản lý 2020). bệnh viện, Trường Đại học y tế công cộng.2. WHO. Guidelines on hand hygiene in health care. 9. Bùi Thị Thanh Huyền (2012), ‘Kiến thức, thực https://www.who.int/publications-detail- hành tuân thủ vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế redirect/9789241597906. tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình năm 2010’, Tạp chí Y học thực hành. 813 (3), Tr. 119-121. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở BỆNH NHÂN CÓ CAN THIỆP ĐƯỜNG TIẾT NIỆU Lê Thị Phương1, Đặng Thị Việt Hà2,3, Đỗ Gia Tuyển2,3, Nghiêm Trung Dũng3, Tống Thị Thu Hằng4TÓM TẮT lâm sàng phổ biến nhất là sốt (74,26%), tiểu buốt (53,46%), đau hông lưng (37,62%). Cấy nước tiểu có 80 Mục tiêu: đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 78% là Gram âm với vi khuẩn phổ biến nhất là P.nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệp aeruginosa và 22% là vi khuẩn Gram dương với viđường tiết niệu tại Trung tâm Thận tiết niệu và Lọc khuẩn phổ biến nhất là E. faecium. Tỷ lệ sinh ESBLmáu bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương của E. coli là 60%, K. pneumoniae là 33,33%. E. colipháp nghiên cứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp mô tả còn nhạy cảm với imipenem, betalactam + ức chếcắt ngang 101 bệnh nhân nhiễm có can thiệp đường betalactamase, nirofurantoin, fosfomycine, đề khángtiết niệu tại trung tâm Thận – Tiết niệu & Lọc máu cao với quinolones, cephalosporin. P. aeruginosa và K.bệnh viện Bạch Mai từ 7/2022 đến 8/2023. Kết quả: pneumoniae đề kháng cao với hầu hết các kháng sinhtuổi trung bình của đối tượng nghiên cứu là 50,98 ± thông thường. Kết luận: kết quả của nghiên cứu cho18,83 với 44% bệnh nhân từ 46 đến 65 tuổi. Bệnh thấy nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân có can thiệpnhân nam chiếm tỷ lệ cao hơn với 57%. Yếu tố nguy đường tiết niệu thường phức tạp do các tác nhân vicơ phổ biến nhất là sỏi tiết niệu với 63%, triệu chứng khuẩn có tỷ lệ tiết ESBL cao, đa kháng. Từ khóa: nhiễm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn tiết niệu Can thiệp đường tiết niệu Kháng kháng sinh Bệnh lý nhiễm khuẩnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 248 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 193 0 0