Khảo sát thực trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu trên cán bộ y tế tại Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 446.79 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát thực trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu trên cán bộ y tế tại Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn trình bày khảo sát thực trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu trên đối tượng cán bộ y tế; Phân tầng nguy cơ mắc bệnh tim mạch trong 10 năm tới theo thang điểm Framingham.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thực trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu trên cán bộ y tế tại Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU TRÊN CÁN BỘ Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN QUỐC TẾ SÀI GÒN Phạm Hoàng Anh1, Huỳnh Thanh Gioãn1, Phạm Trung Hà1TÓM TẮT 19 nhóm nguy cơ thấp chiếm 82,9%; nguy cơ trung Mở đầu: Nghiên cứu mô tả đặc điểm rối bình chiếm 2,2% và không có trường hợp nàoloạn lipid máu và phân tầng nguy cơ tim mạch là xếp vào nhóm nguy cơ cao (chưa xếp loại chiếmminh chứng để nhân viên y tế cùng nhìn lại sức 14,9%).khỏe của bản thân bên cạnh công tác chăm sóc Kết luận: Tỷ lệ rối loạn lipid máu tương đốisức khỏe cho người bệnh. cao chiếm 63,5%. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch Mục tiêu: 1. Khảo sát thực trạng rối loạn trung bình trong 10 năm tới theo thang điểmchuyển hóa lipid máu trên đối tượng cán bộ y tế; Framingham là 1,3 ± 2,6% thuộc nhóm nguy cơ2. Phân tầng nguy cơ mắc bệnh tim mạch trong thấp.10 năm tới theo thang điểm Framingham. Từ khóa: Rối loạn chuyển hóa lipid máu, Đối tượng - phương pháp nghiên cứu: Bệnh viện Phụ sản Quốc Tế Sài Gòn.Nghiên cứu cắt ngang mô tả 181 nhân viên y tếcó độ tuổi từ 24 đến 66 tuổi tại Bệnh viện Phụ SUMMARYsản Quốc Tế Sài Gòn từ tháng 01/2023 đến tháng INVESTIGATION OF DYSLIPIDEMIA06/2023 để khảo sát tình trạng rối loạn lipid máu STATUS ON MEDICAL STAFF ATvà phân tầng nguy cơ tim mạch. SAIGON INTERNATIONAL OBST- Kết quả: Tỷ lệ rối loạn lipid máu chung là GYNEC HOSPITAL63,5%; chủ yếu rối loạn dạng kết hợp 2 chỉ số trở Background: This study describes thelên chiếm 44,7%. Trong các thành phần, chủ yếu characteristics of dyslipidemia and stratifieslà tăng cholesterol toàn phần (56,9%); sau đó là cardiovascular risk as evidence for medical stafftăng LDL-C (35,4%); rồi đến tăng triglyceride to review their own health in addition to(22,7%) và thấp nhất là giảm HDL-C (2,2%). providing health care to patients. Objectives: 1. Investigation of dyslipidemiaTình trạng rối loạn lipid máu và BMI có mối status on medical staff; 2. Stratification oftương quan có ý nghĩa thống kê (P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023high LDL-C (35.4%); the third was high trữ lipid vượt quá ngưỡng bình thường [2].triglyceride (22.7%) and the lowest was Nghiên cứu về thực trạng chuyển hóadecreasing HDL-C (2.2%). There is a statisticallysignificant relationship between dyslipidemia and lipid máu trên cán bộ nhân viên tại bệnh việnBMI (P HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 2.3. Phương pháp nghiên cứu Bước 3: Phân tích kết quả theo các tiêu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu cắt chuẩn đánh giá, phân loại.ngang mô tả. 2.3.4. Biến số trong nghiên cứu 2.3.2. Cỡ mẫu: Chọn mẫu toàn bộ, tất cả Độ tuổi, giới tính, tình trạng hút thuốc:nhân viên đủ tiêu chuẩn lựa chọn trong được thu thập trong quá trình thăm khám vàkhoảng thời gian nghiên cứu sẽ được đưa vào đối chiếu khi lấy mẫu xét nghiệm.nghiên cứu. Phân độ huyết áp (WHO 2004, Quyết 2.3.3. Phương pháp thực hiện định 3192/QĐ-BYT): tăng huyết áp khi Bước 1: Bệnh nhân được thăm khám, thu huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg; huyết áp tâmthập các thông tin lâm sàng, lấy mẫu máu trương ≥ 90 mmHg.vào buổi sáng khi nhịn ăn trên 10 tiếng để Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo chỉtiến hành phân tích một số chỉ số hóa sinh số BMI (WHO, 2000): suy dinh dưỡng (BMImáu: cholesterol toàn phần, triglyceride, < 18,5); bình thường (18,5 ≤ BMI ≤ 22,9);HDL-C và LDL-C. thừa cân-béo phì (BMI ≥ 23). Bước 2: Các thông số xét nghiệm được Rối loạn lipid máu: được đánh giá mứcđo bằng máy sinh hóa tự động. độ theo khuyến cáo của Viện tim mạch Việt Nam năm 2015 [3] Thông số Giới hạn bệnh lý Cholesterol toàn phần ≥ 5,2 mmol/L Triglyceride ≥ 2,2 mmol/L HDL-C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát thực trạng rối loạn chuyển hóa lipid máu trên cán bộ y tế tại Bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU TRÊN CÁN BỘ Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN QUỐC TẾ SÀI GÒN Phạm Hoàng Anh1, Huỳnh Thanh Gioãn1, Phạm Trung Hà1TÓM TẮT 19 nhóm nguy cơ thấp chiếm 82,9%; nguy cơ trung Mở đầu: Nghiên cứu mô tả đặc điểm rối bình chiếm 2,2% và không có trường hợp nàoloạn lipid máu và phân tầng nguy cơ tim mạch là xếp vào nhóm nguy cơ cao (chưa xếp loại chiếmminh chứng để nhân viên y tế cùng nhìn lại sức 14,9%).khỏe của bản thân bên cạnh công tác chăm sóc Kết luận: Tỷ lệ rối loạn lipid máu tương đốisức khỏe cho người bệnh. cao chiếm 63,5%. Nguy cơ mắc bệnh tim mạch Mục tiêu: 1. Khảo sát thực trạng rối loạn trung bình trong 10 năm tới theo thang điểmchuyển hóa lipid máu trên đối tượng cán bộ y tế; Framingham là 1,3 ± 2,6% thuộc nhóm nguy cơ2. Phân tầng nguy cơ mắc bệnh tim mạch trong thấp.10 năm tới theo thang điểm Framingham. Từ khóa: Rối loạn chuyển hóa lipid máu, Đối tượng - phương pháp nghiên cứu: Bệnh viện Phụ sản Quốc Tế Sài Gòn.Nghiên cứu cắt ngang mô tả 181 nhân viên y tếcó độ tuổi từ 24 đến 66 tuổi tại Bệnh viện Phụ SUMMARYsản Quốc Tế Sài Gòn từ tháng 01/2023 đến tháng INVESTIGATION OF DYSLIPIDEMIA06/2023 để khảo sát tình trạng rối loạn lipid máu STATUS ON MEDICAL STAFF ATvà phân tầng nguy cơ tim mạch. SAIGON INTERNATIONAL OBST- Kết quả: Tỷ lệ rối loạn lipid máu chung là GYNEC HOSPITAL63,5%; chủ yếu rối loạn dạng kết hợp 2 chỉ số trở Background: This study describes thelên chiếm 44,7%. Trong các thành phần, chủ yếu characteristics of dyslipidemia and stratifieslà tăng cholesterol toàn phần (56,9%); sau đó là cardiovascular risk as evidence for medical stafftăng LDL-C (35,4%); rồi đến tăng triglyceride to review their own health in addition to(22,7%) và thấp nhất là giảm HDL-C (2,2%). providing health care to patients. Objectives: 1. Investigation of dyslipidemiaTình trạng rối loạn lipid máu và BMI có mối status on medical staff; 2. Stratification oftương quan có ý nghĩa thống kê (P TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023high LDL-C (35.4%); the third was high trữ lipid vượt quá ngưỡng bình thường [2].triglyceride (22.7%) and the lowest was Nghiên cứu về thực trạng chuyển hóadecreasing HDL-C (2.2%). There is a statisticallysignificant relationship between dyslipidemia and lipid máu trên cán bộ nhân viên tại bệnh việnBMI (P HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXVI – HÓA SINH Y HỌC HÀ NỘI VÀ CÁC TỈNH PHÍA BẮC 2.3. Phương pháp nghiên cứu Bước 3: Phân tích kết quả theo các tiêu 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: hồi cứu cắt chuẩn đánh giá, phân loại.ngang mô tả. 2.3.4. Biến số trong nghiên cứu 2.3.2. Cỡ mẫu: Chọn mẫu toàn bộ, tất cả Độ tuổi, giới tính, tình trạng hút thuốc:nhân viên đủ tiêu chuẩn lựa chọn trong được thu thập trong quá trình thăm khám vàkhoảng thời gian nghiên cứu sẽ được đưa vào đối chiếu khi lấy mẫu xét nghiệm.nghiên cứu. Phân độ huyết áp (WHO 2004, Quyết 2.3.3. Phương pháp thực hiện định 3192/QĐ-BYT): tăng huyết áp khi Bước 1: Bệnh nhân được thăm khám, thu huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg; huyết áp tâmthập các thông tin lâm sàng, lấy mẫu máu trương ≥ 90 mmHg.vào buổi sáng khi nhịn ăn trên 10 tiếng để Phân loại tình trạng dinh dưỡng theo chỉtiến hành phân tích một số chỉ số hóa sinh số BMI (WHO, 2000): suy dinh dưỡng (BMImáu: cholesterol toàn phần, triglyceride, < 18,5); bình thường (18,5 ≤ BMI ≤ 22,9);HDL-C và LDL-C. thừa cân-béo phì (BMI ≥ 23). Bước 2: Các thông số xét nghiệm được Rối loạn lipid máu: được đánh giá mứcđo bằng máy sinh hóa tự động. độ theo khuyến cáo của Viện tim mạch Việt Nam năm 2015 [3] Thông số Giới hạn bệnh lý Cholesterol toàn phần ≥ 5,2 mmol/L Triglyceride ≥ 2,2 mmol/L HDL-C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn chuyển hóa lipid máu Đặc điểm rối loạn lipid máu Công tác chăm sóc sức khỏe Thang điểm FraminghamGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0