Khảo sát tỉ lệ khi qua sinh thiết tuyến tiền liệt tại Medic
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.48 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này được tiến hành nhằm xác định sự cần thiết phải làm xét nghiệm free PSA và total PSA trong sinh thiết tiền liệt tuyến khi PSA dưới 10ng/ml. Và khảo sát nhóm bệnh nhân sinh thiết tiền liệt tuyến với PSA từ 4 ng/ml đến 10ng/ml kết hợp với tỉ lệ free PSA và total PSA, thu thập kết quả giải phẫu bệnh, xử lí và đánh giá kết quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỉ lệ khi qua sinh thiết tuyến tiền liệt tại MedicNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012KHẢO SÁT TỈ LỆ F/T PSA KHI PSA 20%. Sau đó chúngtôi thu thập kết quả giải phẫu bệnh và đánh giá. Chúng tôi loại trừ những bệnh nhân có ung thư tiền liệt tuyếnđã điều trị tái phát phải sinh thiết lại PSA từ 4- 10 ng/ml.Kết quả: Đa số bệnh có độ tuổi từ 50 đến 80 tuổi, chiếm 87,9%, dưới 50 tuổi chỉ có 1% và trên 80 tuổichiếm 11,1%. Đặc điểm chung về giải phẫu bệnh thì ung thư tiền liệt tuyến chiếm 8,2%, tăng sản lành tínhchiếm 87,4%, viêm tiền liệt tuyến chiếm 2,9%, tăng sinh trong thượng mô chiếm 1,4%. Nhận thấy rằng nhómf/t PSA dưới 10% có tỉ lệ ung thư là 22,6%, viêm tiền liệt tuyến chiếm 5,66%, tân sinh trong thượng mô chiếm5,66%, tăng sản lành tính chiếm 66,03%. Nhóm f/t PSA từ 10 đến 20% có tỉ lệ ung thư là 3,06%, viêm tiền liệttuyến chiếm 2,04%, tăng sản lành tính chiếm 94,89% và nhóm f/t PSA trên 20% có tỉ lệ ung thư là 3,57%, viêmtiền liệt tuyến chiếm 1,78%, tăng sản lành tính chiếm 94,64%.Kết luận việc kết hợp thêm tỉ lệ f/t PSA là yếu tố quan trọng trong việc quyết định sinh thiết tiền liệt tuyếnkhi xét nghiệm PSA máu dưới 10 ng/ml.Từ khóa: Viêm tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, tăng sinh trongthượng mô tuyến tiền liệt, free PSA, total PSA.ASTRACTINVESTIGATION OF THE RATIO OF FREE PSA IN TOTAL PSA IN PROSTATE BIOPSYWITH SLIGHTLY ELEVATED SERUM PSALe Tuan Khue, Nguyen Minh Thien, Nguyen Tuan Vinh, Phan Thanh Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh *Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 84 - 87Introduction: Serum prostate-specific antigen (PSA) values may be elevated in prostate cancer(CaP), acuteprostatitis and benign prostatic hyperplasia (BPH). Therefore, the diagnosis of CaP is not accurate for the casesshowing slightly elevated serum PSA values. Recently the ratio of free PSA in total PSA (f/tPSA) has been* Trung tâm chẩn đoán Y khoa Hòa Hảo.** Bệnh viện Bình Dân Tp.HCMTác giả liên lạc: BS Nguyễn Minh Thiền. ĐT: 0903744242. Email: thiennguyen200937@yahoo.com84Chuyên Đề Thận NiệuY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Nghiên cứu Y họcreported to improve the diagnostic accuracy in the group with slightly elevated serum PSA.Purpose: To determine the necessary of percentage of free serum PSA in prostate biopsy when total serumPSA is less than 10 ng/ml.Material & methods: We collect the initial biopsy patients who have a serum PSA of 4 -10 ng/ml and theratio of free PSA in total PSA (f/tPSA) with six cores. There are three groups in this study f/t PSA < 10%, f/tPSA of 10-20% and f/tPSA > 20%.Results: Among 207 men, CaP was diagnosed in 17(8.2%). The prevalence of CaP was 22.2% among 53men with a f/tPSA< 10 %, 3.06% among 98 men with a f/tPSA of 10-20%, 3.57% among 56 men with af/tPSA> 20%. The prostatitis was detected in 5.66% among men with a f/tPSA< 10%, 2.04% with a f/tPSA of10-20%, 1.78% with a f/tPSA> 20%. The prevalence of PIN was 5.6% among 53 men with a f/tPSA 20%Sau đó chúng tôi thu thập kết quả giải phẫubệnh và đánh giá.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm về tuổiBảng 1: Tần suất về tuổiTuổi< 5050-80>80Chuyên Đề Thận NiệuTần suất(n=207)2(1%)182(87,9%)23(11,1%)85Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Nghiên cứu Y họcĐa số bệnh nhân sinh thiết nằm trong độtuổi từ 50 đến 80 tuổi, chiếm 87,9%, dưới 50 tuổichỉ có 1%, trên 80 tuổi chiếm 11,1%.Đặc điểm về tỉ lệ Free PSA/ Total PSATrong khi nhóm PSA 10-20% và nhóm PSA>20ng/ml tỉ lệ ung thư xảy ra nhưng giữa hainhóm này không khác biệt nhau lắm (chiếm3,06% và 3,57%). Như vậy ung thư tiền liệttuyến vẫn xảy ra khi PSA > 20%.Bảng 2: Tần suất của tỉ lệ f/t PSATỉ lệ f/t PSA20%Tần suất(n= 207)53(25,6%)98(47,3%)56(27,1%)Trong ba nhóm thì nhóm f/t PSA từ 10 đến20% chiếm đa số 47,3%, hai nhóm f/t PSA dưới10% và trên 20% có tần suất như nhau lần lượt là25,6% và 27,1%.Kết quả giải phẫu bệnh của nhóm nghiêncứuBảng 3: Kết quả giải phẫu bệnhKết quả GPBCarcinomaTăng sản lành tínhViêm tiền liệt tuyếnPINNhận thấy rằng nhóm PSA < 10ng/ml có tỉ lệung thư là 22,6% có sự khác biệt nhiều so với hainhóm còn lại. Sự khác biệt nầy có ý nghĩa trongviệc kết hợp với f/tPSA khi PSA dưới 10%.Tần suất(n=207)17(8,2%)181(87,4%)6(2,9%)3(1,4%)Do tần suất sinh thiết bất thường của tiềnliệt tuyến cũng phụ thuộc vào số mẫu sinh thiết,trong nhóm nghiên cứu này chỉ sinh thiếtthường qui 6 mẫu. Do đó kết quả sinh thiết cóthể thấp hơn những trung tâm khác.Theo Campbell-walsh Urology (ProstateCancer Tumor Markers) khi f/t PSA dưới 10%thì tần suất ung thư tiền liệt tuyến khoảng60%, khi f/t PSA từ 10-20% tần suất ung thư từ20- 30%, khi f/t PSA trên 20% thì tần suất ungthư từ 10-15%.Đặc điểm chung về giải phẫu bệnh củanhóm nghiên cứu này thì ung thư tiền liệt tuyếnchiếm 8,2%, tăng sản lành tính chiếm 87,4%, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tỉ lệ khi qua sinh thiết tuyến tiền liệt tại MedicNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012KHẢO SÁT TỈ LỆ F/T PSA KHI PSA 20%. Sau đó chúngtôi thu thập kết quả giải phẫu bệnh và đánh giá. Chúng tôi loại trừ những bệnh nhân có ung thư tiền liệt tuyếnđã điều trị tái phát phải sinh thiết lại PSA từ 4- 10 ng/ml.Kết quả: Đa số bệnh có độ tuổi từ 50 đến 80 tuổi, chiếm 87,9%, dưới 50 tuổi chỉ có 1% và trên 80 tuổichiếm 11,1%. Đặc điểm chung về giải phẫu bệnh thì ung thư tiền liệt tuyến chiếm 8,2%, tăng sản lành tínhchiếm 87,4%, viêm tiền liệt tuyến chiếm 2,9%, tăng sinh trong thượng mô chiếm 1,4%. Nhận thấy rằng nhómf/t PSA dưới 10% có tỉ lệ ung thư là 22,6%, viêm tiền liệt tuyến chiếm 5,66%, tân sinh trong thượng mô chiếm5,66%, tăng sản lành tính chiếm 66,03%. Nhóm f/t PSA từ 10 đến 20% có tỉ lệ ung thư là 3,06%, viêm tiền liệttuyến chiếm 2,04%, tăng sản lành tính chiếm 94,89% và nhóm f/t PSA trên 20% có tỉ lệ ung thư là 3,57%, viêmtiền liệt tuyến chiếm 1,78%, tăng sản lành tính chiếm 94,64%.Kết luận việc kết hợp thêm tỉ lệ f/t PSA là yếu tố quan trọng trong việc quyết định sinh thiết tiền liệt tuyếnkhi xét nghiệm PSA máu dưới 10 ng/ml.Từ khóa: Viêm tuyến tiền liệt, ung thư tuyến tiền liệt, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, tăng sinh trongthượng mô tuyến tiền liệt, free PSA, total PSA.ASTRACTINVESTIGATION OF THE RATIO OF FREE PSA IN TOTAL PSA IN PROSTATE BIOPSYWITH SLIGHTLY ELEVATED SERUM PSALe Tuan Khue, Nguyen Minh Thien, Nguyen Tuan Vinh, Phan Thanh Hai * Y Hoc TP. Ho Chi Minh *Vol. 16 - Supplement of No 3 - 2012: 84 - 87Introduction: Serum prostate-specific antigen (PSA) values may be elevated in prostate cancer(CaP), acuteprostatitis and benign prostatic hyperplasia (BPH). Therefore, the diagnosis of CaP is not accurate for the casesshowing slightly elevated serum PSA values. Recently the ratio of free PSA in total PSA (f/tPSA) has been* Trung tâm chẩn đoán Y khoa Hòa Hảo.** Bệnh viện Bình Dân Tp.HCMTác giả liên lạc: BS Nguyễn Minh Thiền. ĐT: 0903744242. Email: thiennguyen200937@yahoo.com84Chuyên Đề Thận NiệuY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Nghiên cứu Y họcreported to improve the diagnostic accuracy in the group with slightly elevated serum PSA.Purpose: To determine the necessary of percentage of free serum PSA in prostate biopsy when total serumPSA is less than 10 ng/ml.Material & methods: We collect the initial biopsy patients who have a serum PSA of 4 -10 ng/ml and theratio of free PSA in total PSA (f/tPSA) with six cores. There are three groups in this study f/t PSA < 10%, f/tPSA of 10-20% and f/tPSA > 20%.Results: Among 207 men, CaP was diagnosed in 17(8.2%). The prevalence of CaP was 22.2% among 53men with a f/tPSA< 10 %, 3.06% among 98 men with a f/tPSA of 10-20%, 3.57% among 56 men with af/tPSA> 20%. The prostatitis was detected in 5.66% among men with a f/tPSA< 10%, 2.04% with a f/tPSA of10-20%, 1.78% with a f/tPSA> 20%. The prevalence of PIN was 5.6% among 53 men with a f/tPSA 20%Sau đó chúng tôi thu thập kết quả giải phẫubệnh và đánh giá.KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNĐặc điểm về tuổiBảng 1: Tần suất về tuổiTuổi< 5050-80>80Chuyên Đề Thận NiệuTần suất(n=207)2(1%)182(87,9%)23(11,1%)85Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 3 * 2012Nghiên cứu Y họcĐa số bệnh nhân sinh thiết nằm trong độtuổi từ 50 đến 80 tuổi, chiếm 87,9%, dưới 50 tuổichỉ có 1%, trên 80 tuổi chiếm 11,1%.Đặc điểm về tỉ lệ Free PSA/ Total PSATrong khi nhóm PSA 10-20% và nhóm PSA>20ng/ml tỉ lệ ung thư xảy ra nhưng giữa hainhóm này không khác biệt nhau lắm (chiếm3,06% và 3,57%). Như vậy ung thư tiền liệttuyến vẫn xảy ra khi PSA > 20%.Bảng 2: Tần suất của tỉ lệ f/t PSATỉ lệ f/t PSA20%Tần suất(n= 207)53(25,6%)98(47,3%)56(27,1%)Trong ba nhóm thì nhóm f/t PSA từ 10 đến20% chiếm đa số 47,3%, hai nhóm f/t PSA dưới10% và trên 20% có tần suất như nhau lần lượt là25,6% và 27,1%.Kết quả giải phẫu bệnh của nhóm nghiêncứuBảng 3: Kết quả giải phẫu bệnhKết quả GPBCarcinomaTăng sản lành tínhViêm tiền liệt tuyếnPINNhận thấy rằng nhóm PSA < 10ng/ml có tỉ lệung thư là 22,6% có sự khác biệt nhiều so với hainhóm còn lại. Sự khác biệt nầy có ý nghĩa trongviệc kết hợp với f/tPSA khi PSA dưới 10%.Tần suất(n=207)17(8,2%)181(87,4%)6(2,9%)3(1,4%)Do tần suất sinh thiết bất thường của tiềnliệt tuyến cũng phụ thuộc vào số mẫu sinh thiết,trong nhóm nghiên cứu này chỉ sinh thiếtthường qui 6 mẫu. Do đó kết quả sinh thiết cóthể thấp hơn những trung tâm khác.Theo Campbell-walsh Urology (ProstateCancer Tumor Markers) khi f/t PSA dưới 10%thì tần suất ung thư tiền liệt tuyến khoảng60%, khi f/t PSA từ 10-20% tần suất ung thư từ20- 30%, khi f/t PSA trên 20% thì tần suất ungthư từ 10-15%.Đặc điểm chung về giải phẫu bệnh củanhóm nghiên cứu này thì ung thư tiền liệt tuyếnchiếm 8,2%, tăng sản lành tính chiếm 87,4%, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Sinh thiết tuyến tiền liệt Viêm tuyến tiền liệt Ung thư tuyến tiền liệt Tăng sản lành tính tuyến tiền liệt Tăng sinh trong thượng mô tuyến tiền liệtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 183 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
5 trang 182 0 0
-
9 trang 173 0 0