Khảo sát tình hình điều trị một số bệnh lý nhiễm trùng ổ bụng tại Bệnh viện Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 884.33 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhiễm trùng ổ bụng (NTOB) là một trong những nguyên nhân thường gặp nhất của tử suất và bệnh suất tại bệnh viện. Chẩn đoán sớm và sử dụng kháng sinh hợp lý giúp cải thiện bệnh nhân. Bài viết trình bày khảo sát các tác nhân gây bệnh và việc sử dụng kháng sinh trong điều trị một số bệnh lý NTOB tại bệnh viện Thống Nhất TP.Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình điều trị một số bệnh lý nhiễm trùng ổ bụng tại Bệnh viện Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝNHIỄM TRÙNG Ổ BỤNG TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP. HỒ CHÍ MINH Võ Duy Thông1,2, Trần Thiên Tân1, Bùi Thị Hương Quỳnh1,3TÓM TẮT treatment outcome in patients with IAI. Objective: To investigate pathogens and antibiotic use in 74 Mở đầu: Nhiễm trùng ổ bụng (NTOB) là một trong treatment of several IAIs at Thong Nhat hospital.những nguyên nhân thường gặp nhất của tử suất và Study population and methods: A cross – sectionalbệnh suất tại bệnh viện. Chẩn đoán sớm và sử dụng study was conducted on medical records of patientskháng sinh hợp lý giúp cải thiện bệnh nhân. Mục diagnosed with peritonitis or cholecystitis from 4/2020tiêu: Khảo sát các tác nhân gây bệnh và việc sử dụng to 8/2020 at Thong Nhat hospital. Patient medicalkháng sinh trong điều trị một số bệnh lý NTOB tại records were collected for data analysis includingbệnh viện Thống Nhất TP.Hồ Chí Minh. Đối tượng và demographics, isolated organisms, surgicalphương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được intervention, antibiotic use, and treatment outcomes.thực hiện trên hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được The appropriateness of antibiotic indication, route,chẩn đoán viêm phúc mạc hoặc viêm túi mật từ dose, and frequency was assessed based on National4/2020 đến 8/2020 tại bệnh viện Thống Nhất. Dữ liệu antibiotic, IDSA 2010, and SIS 2017 guidelines.được thu thập và phân tích hồ sơ bệnh án của bệnh Results: There were 208 medical records included innhân bao gồm các đặc điểm dịch tễ, các can thiệp this study. Most of the patients (70.2%) was under 65ngoại khoa, chỉ định kháng sinh và kết quả điều trị. years old. 53.4% of the patients were man. 92.3% ofTính hợp lý của sử dụng kháng sinh dựa vào các the patients received invasive treatment procedures.khuyến cáo là hướng dẫn của Bộ Y tế, IDSA 2010 và Escherichia coli (65%) and Klebsiella pneumoniaeSIS 2017. Kết quả: Có 208 hồ sơ bệnh án được lựa (25%) were the most common isolated organisms. Inchọn. Đa số (70,2%) bệnh nhân dưới 65 tuổi và có total, cephalosporins (59.6%), 5-nitro-imidazole53,4% bệnh nhân là nam. Có 91,8% bệnh nhân được (59.1%) and fluoroquinolone (46.2%) were the mostchỉ định các thủ thuật xâm lấn. Các chủng vi khuẩn prescribed antibiotic groups. In empirical treatment,thường gặp gây NTOB là Escherichia coli (65%) và the most used group of antibiotics was beta lactamKlebsiella pneumoniae (20%). Nhóm kháng sinh được (76.4%). 57.7% of patients did not change theirsử dụng nhiều nhất là cephalosporin (59,6%), 5-nitro- antibiotic during treatment. Patients used an average ofimidazole (59,1%) và fluoroquinolone (46,2%). Trong 2 antibiotics during treatment. The rate of appropriateđiều trị theo kinh nghiệm, nhóm kháng sinh được sử of antibiotic use in empiric treatment was 64.4%. Thedụng nhiều nhất là beta lactam (76,4%). 57,7% bệnh rate of succesful treatment outcome was 99.5%.nhân không đổi kháng sinh trong suốt quá trình điều Conclusion: Treatment of IAI in Thong Nhat hospitaltrị. Bệnh nhân sử dụng trung bình 2 kháng sinh trong ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình điều trị một số bệnh lý nhiễm trùng ổ bụng tại Bệnh viện Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝNHIỄM TRÙNG Ổ BỤNG TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT TP. HỒ CHÍ MINH Võ Duy Thông1,2, Trần Thiên Tân1, Bùi Thị Hương Quỳnh1,3TÓM TẮT treatment outcome in patients with IAI. Objective: To investigate pathogens and antibiotic use in 74 Mở đầu: Nhiễm trùng ổ bụng (NTOB) là một trong treatment of several IAIs at Thong Nhat hospital.những nguyên nhân thường gặp nhất của tử suất và Study population and methods: A cross – sectionalbệnh suất tại bệnh viện. Chẩn đoán sớm và sử dụng study was conducted on medical records of patientskháng sinh hợp lý giúp cải thiện bệnh nhân. Mục diagnosed with peritonitis or cholecystitis from 4/2020tiêu: Khảo sát các tác nhân gây bệnh và việc sử dụng to 8/2020 at Thong Nhat hospital. Patient medicalkháng sinh trong điều trị một số bệnh lý NTOB tại records were collected for data analysis includingbệnh viện Thống Nhất TP.Hồ Chí Minh. Đối tượng và demographics, isolated organisms, surgicalphương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được intervention, antibiotic use, and treatment outcomes.thực hiện trên hồ sơ bệnh án của bệnh nhân được The appropriateness of antibiotic indication, route,chẩn đoán viêm phúc mạc hoặc viêm túi mật từ dose, and frequency was assessed based on National4/2020 đến 8/2020 tại bệnh viện Thống Nhất. Dữ liệu antibiotic, IDSA 2010, and SIS 2017 guidelines.được thu thập và phân tích hồ sơ bệnh án của bệnh Results: There were 208 medical records included innhân bao gồm các đặc điểm dịch tễ, các can thiệp this study. Most of the patients (70.2%) was under 65ngoại khoa, chỉ định kháng sinh và kết quả điều trị. years old. 53.4% of the patients were man. 92.3% ofTính hợp lý của sử dụng kháng sinh dựa vào các the patients received invasive treatment procedures.khuyến cáo là hướng dẫn của Bộ Y tế, IDSA 2010 và Escherichia coli (65%) and Klebsiella pneumoniaeSIS 2017. Kết quả: Có 208 hồ sơ bệnh án được lựa (25%) were the most common isolated organisms. Inchọn. Đa số (70,2%) bệnh nhân dưới 65 tuổi và có total, cephalosporins (59.6%), 5-nitro-imidazole53,4% bệnh nhân là nam. Có 91,8% bệnh nhân được (59.1%) and fluoroquinolone (46.2%) were the mostchỉ định các thủ thuật xâm lấn. Các chủng vi khuẩn prescribed antibiotic groups. In empirical treatment,thường gặp gây NTOB là Escherichia coli (65%) và the most used group of antibiotics was beta lactamKlebsiella pneumoniae (20%). Nhóm kháng sinh được (76.4%). 57.7% of patients did not change theirsử dụng nhiều nhất là cephalosporin (59,6%), 5-nitro- antibiotic during treatment. Patients used an average ofimidazole (59,1%) và fluoroquinolone (46,2%). Trong 2 antibiotics during treatment. The rate of appropriateđiều trị theo kinh nghiệm, nhóm kháng sinh được sử of antibiotic use in empiric treatment was 64.4%. Thedụng nhiều nhất là beta lactam (76,4%). 57,7% bệnh rate of succesful treatment outcome was 99.5%.nhân không đổi kháng sinh trong suốt quá trình điều Conclusion: Treatment of IAI in Thong Nhat hospitaltrị. Bệnh nhân sử dụng trung bình 2 kháng sinh trong ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm trùng ổ bụng Viêm phúc mạc Viêm túi mật Điều trị nhiễm trùng ổ bụngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0