![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân có mẫu bệnh phẩm máu cấy vi khuẩn dương tính tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng năm 2019
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 11.30 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này được thiết kế hồi cứu mô tả nhằm mục đích: Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân có mẫu máu cấy vi khuẩn dương tính; Đánh giá tính hợp lý trong sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân có mẫu máu cấy vi khuẩn dương tính.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân có mẫu bệnh phẩm máu cấy vi khuẩn dương tính tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng năm 2019 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN CÓ MẪU BỆNH PHẨM MÁU CẤY VI KHUẨN DƯƠNG TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HẢI PHÒNG NĂM 2019 Nguyễn Thị Thu Phương1,2, Vũ Tuấn Cường3, Nguyễn Tuấn Anh3 TÓM TẮT 60 Từ khóa: sử dụng kháng sinh, mẫu bệnh Nghiên cứu này được thiết kế hồi cứu mô tả phẩm máu. nhằm mục đích: 1. Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân có mẫu máu cấy vi SUMMARY khuẩn dương tính 2. Đánh giá tính hợp lý trong SURVEY THE USE OF ANTIBIOTICS sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân có mẫu máu cấy IN PATIENTS WITH POSITIVE vi khuẩn dương tính. Nghiên cứu đã tiến hành BACTERIAL BLOOD SPECIMENS IN phân tích hồi cứu 47 hồ sơ bệnh án có mẫu bệnh HAIPHONG INTERNATIONAL phẩm máu cấy vi khuẩn dương tính. Kết quả HOSPITAL 2019 nghiên cứu cho thấy đường vào phổ biến của vi This study was designed retrospectively with khuẩn là tiết niệu và gan mật (21,28 %), ngoài ra no intervention for the purposes of: 1. Surveying các con đường khác chiếm tỷ lệ thấp hơn như da the use of antibiotics in patients with positive mô mềm, hô hấp, tiêu hóa. Vi khuẩn gây bệnh bacterial blood cultures 2. Assessment of the chủ yếu là vi khuẩn Gram âm (80,85%), trong đó rationality of antibiotic use in patients with E.coli ESBL chiếm tỷ lệ cao nhất (29,79%) sau positive bacterial cultures. The study conducted đó là E.coli (23,40%). Kháng sinh beta-lactam 47 patients with positive bacterial blood cultures. được chỉ định điều trị chiếm tỷ lệ cao nhất The results showed that the common entrance of (64,28%), sau đó là các quinolon (35,72%). Ba bacteria is urinary and hepatobiliary (21.28%), in phác đồ chiếm tỷ lệ cao nhất là beta-lactam + addition to other roads with lower percentage quinolon (30,3%), 5-nitro-imidazol + beta-lactam such as soft tissue skin, respiratory and digestive (27,27%) và beta-lactam + aminoglycosid tract. In terms of the characteristics of pathogenic (15,15%). Về tính hợp lý của các phác đồ được bacteria, pathogenic bacteria are mainly Gram- sử dụng, phác đồ kháng sinh sử dụng phù hợp negative bacteria (80.85%), of which E. coli chiếm tỷ lệ cao (74,47%) Sử dụng kháng sinh ESBL accounted for the highest percentage hợp lý chưa thực sự ảnh hưởng đến kết quả điều (29.79%) followed by E.coli (23.40%). trị. Regarding the characteristics of the antibiotic regimen used, the beta-lactams accounted for the 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng highest percentage (64.28%), followed by 2 Bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế Hải Phòng quinolones (35.72%). In the beta-lactam group, 3 Cục quản lý dược, Bộ Y Tế ceftazidime is indicated the most (42.86%), Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Phương followed by cefoperazon, cefotaxim and Email: nttphuong@hpmu.edu.vn ampicillin + sulbactam all accounting for 7.14%. Ngày nhận bài: 20.3.2021 Three regimens with the highest proportion were Ngày phản biện khoa học: 19.4.2021 beta-lactam + quinolone (30.3%), 5-nitro- Ngày duyệt bài: 20.5.2021 417 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG imidazole + beta-lactam (27.27%) and beta- 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm lactam + aminoglycoside (15.15%). Regarding nghiên cứu the reasonableness of the regimens used, the Đối tượng nghiên cứu là hồ sơ bệnh án appropriate antibiotic regimen accounted for a của bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Đa khoa high proportion (74.47%), and the inappropriate Quốc Tế Hải Phòng thoả mãn tiêu chuẩn lựa use regimen accounted for a low rate (25.53%). chọn và tiêu chuẩn loại trừ sau: Keywords: use of antibiotics, specimen of Tiêu chuẩn lựa chọn: Thời điểm nhập blood viện từ 01/01/2019 đến 31/12/2019. Có kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ quả nuôi cấy định danh vi khuẩn dương tính từ mẫu bệnh phẩm máu. Phác đồ điều trị có Sự ra đời của kháng sinh đã đánh dấu một ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân có mẫu bệnh phẩm máu cấy vi khuẩn dương tính tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng năm 2019 T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2021 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRÊN BỆNH NHÂN CÓ MẪU BỆNH PHẨM MÁU CẤY VI KHUẨN DƯƠNG TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ HẢI PHÒNG NĂM 2019 Nguyễn Thị Thu Phương1,2, Vũ Tuấn Cường3, Nguyễn Tuấn Anh3 TÓM TẮT 60 Từ khóa: sử dụng kháng sinh, mẫu bệnh Nghiên cứu này được thiết kế hồi cứu mô tả phẩm máu. nhằm mục đích: 1. Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân có mẫu máu cấy vi SUMMARY khuẩn dương tính 2. Đánh giá tính hợp lý trong SURVEY THE USE OF ANTIBIOTICS sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân có mẫu máu cấy IN PATIENTS WITH POSITIVE vi khuẩn dương tính. Nghiên cứu đã tiến hành BACTERIAL BLOOD SPECIMENS IN phân tích hồi cứu 47 hồ sơ bệnh án có mẫu bệnh HAIPHONG INTERNATIONAL phẩm máu cấy vi khuẩn dương tính. Kết quả HOSPITAL 2019 nghiên cứu cho thấy đường vào phổ biến của vi This study was designed retrospectively with khuẩn là tiết niệu và gan mật (21,28 %), ngoài ra no intervention for the purposes of: 1. Surveying các con đường khác chiếm tỷ lệ thấp hơn như da the use of antibiotics in patients with positive mô mềm, hô hấp, tiêu hóa. Vi khuẩn gây bệnh bacterial blood cultures 2. Assessment of the chủ yếu là vi khuẩn Gram âm (80,85%), trong đó rationality of antibiotic use in patients with E.coli ESBL chiếm tỷ lệ cao nhất (29,79%) sau positive bacterial cultures. The study conducted đó là E.coli (23,40%). Kháng sinh beta-lactam 47 patients with positive bacterial blood cultures. được chỉ định điều trị chiếm tỷ lệ cao nhất The results showed that the common entrance of (64,28%), sau đó là các quinolon (35,72%). Ba bacteria is urinary and hepatobiliary (21.28%), in phác đồ chiếm tỷ lệ cao nhất là beta-lactam + addition to other roads with lower percentage quinolon (30,3%), 5-nitro-imidazol + beta-lactam such as soft tissue skin, respiratory and digestive (27,27%) và beta-lactam + aminoglycosid tract. In terms of the characteristics of pathogenic (15,15%). Về tính hợp lý của các phác đồ được bacteria, pathogenic bacteria are mainly Gram- sử dụng, phác đồ kháng sinh sử dụng phù hợp negative bacteria (80.85%), of which E. coli chiếm tỷ lệ cao (74,47%) Sử dụng kháng sinh ESBL accounted for the highest percentage hợp lý chưa thực sự ảnh hưởng đến kết quả điều (29.79%) followed by E.coli (23.40%). trị. Regarding the characteristics of the antibiotic regimen used, the beta-lactams accounted for the 1 Trường Đại Học Y Dược Hải Phòng highest percentage (64.28%), followed by 2 Bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế Hải Phòng quinolones (35.72%). In the beta-lactam group, 3 Cục quản lý dược, Bộ Y Tế ceftazidime is indicated the most (42.86%), Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Phương followed by cefoperazon, cefotaxim and Email: nttphuong@hpmu.edu.vn ampicillin + sulbactam all accounting for 7.14%. Ngày nhận bài: 20.3.2021 Three regimens with the highest proportion were Ngày phản biện khoa học: 19.4.2021 beta-lactam + quinolone (30.3%), 5-nitro- Ngày duyệt bài: 20.5.2021 417 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG imidazole + beta-lactam (27.27%) and beta- 2.1. Đối tượng, thời gian, địa điểm lactam + aminoglycoside (15.15%). Regarding nghiên cứu the reasonableness of the regimens used, the Đối tượng nghiên cứu là hồ sơ bệnh án appropriate antibiotic regimen accounted for a của bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Đa khoa high proportion (74.47%), and the inappropriate Quốc Tế Hải Phòng thoả mãn tiêu chuẩn lựa use regimen accounted for a low rate (25.53%). chọn và tiêu chuẩn loại trừ sau: Keywords: use of antibiotics, specimen of Tiêu chuẩn lựa chọn: Thời điểm nhập blood viện từ 01/01/2019 đến 31/12/2019. Có kết I. ĐẶT VẤN ĐỀ quả nuôi cấy định danh vi khuẩn dương tính từ mẫu bệnh phẩm máu. Phác đồ điều trị có Sự ra đời của kháng sinh đã đánh dấu một ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Sử dụng kháng sinh Mẫu bệnh phẩm máu Kháng sinh beta-lactamTài liệu liên quan:
-
96 trang 386 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 319 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 267 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 256 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 228 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 220 0 0 -
13 trang 210 0 0
-
5 trang 209 0 0