Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 405.43 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh trình bày khảo sát các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tình hình đề kháng kháng sinh, việc sử dụng kháng sinh và các yếu tố liên quan đến thời gian nằm viện trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2022sống cho người bệnh, người khuyết tật trong mạch não tại huyện Tân Biên- Tây Ninh, Đại học Ycộng đồng. Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Phạm Văn Phú, Ngô Đăng Thục, Trần TrọngTÀI LIỆU THAM KHẢO Hải (2003), “Đánh giá mức độ độc lập trong sinh1. Lê Đức Hinh. Tai biến mạch não hướng dẫn chẩn hoạt hàng ngày của người sau tai biến mạch não đoán và xử trí. Nhà xuất bản Y học; 2008. tại cộng đồng”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí2. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị phục hồi Minh, 7, 68-72. chức năng cho bệnh nhân đột quỵ (Hướng dẫn về 7. Nguyễn Thị Thanh Thư, Nguyễn Thị Kim Liên Hoạt động trị liệu). 2015. (2021), “Đánh giá kết quả hoạt động trị liệu trong3. Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình. Báo phục hồi chức năng sinh hoạt hàng ngày ở bệnh cáo tổng kết công tác khám chữa bệnh năm 2020. nhân nhồi máu não trên lều”, Tạp chí Y học Việt4. Vũ Thị Tâm, Lê Thị Tuyết Trinh, Vũ Thị Hồng Nam, 506, tr 245-249. Anh và cộng sự (2021), “Khảo sát thực trạng 8. Trần Văn Chương, Nguyễn Xuân Nghiên bệnh nhân liệt nửa người do đột quỵ não tại Bệnh (1999), “Kết quả phục hồ ichức năng tại nhà của viện Y học cổ truyền Cao Bằng”, Tạp chí Y học Việt người bệnh liệt nửa người trong chương trình phục Nam, 482, 17-22 hồi chức năng dựa vào cộng đồng”, Kỷ yếu các5. Nguyễn Thanh Duy (2018), Đánh giá mức độ công trình nghiên cứu khoa học số 6, Nhà xuất bản độc lập và các yếu tố liên quan ở người tai biến Y học, 177-182 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TẠI KHOA TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thuý Yên Hà1, Chung Khả Hân3, Đặng Nguyễn Đoan Trang1,2TÓM TẮT kinh nghiệm được sử dụng nhiều nhất. Trong mẫu nghiên cứu, 54,5% BN được đánh giá là sử dụng 33 Mở đầu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) là kháng sinh kinh nghiệm phù hợp với các hướng dẫnmột trong những nhiễm khuẩn phổ biến nhất hiện điều trị. Tuổi, sự phân lập được vi khuẩn gây bệnh vànay. Tình hình đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn bệnh nền đái tháo đường có liên quan có ý nghĩagây bệnh đang có xu hướng gia tăng và việc sử dụng thống kê đến thời gian nằm viện của BN trong điều trịkháng sinh chưa hợp lý trong điều trị NKĐTN đã được NKĐTN. Kết luận: Các kết quả nghiên cứu cho thấyghi nhận trong nhiều báo cáo. Mục tiêu: Khảo sát các sự cần thiết phải cập nhật tình hình đề kháng của vivi khuẩn gây NKĐTN, tình hình đề kháng kháng sinh, khuẩn gây NKĐTN.việc sử dụng kháng sinh và các yếu tố liên quan đến Từ khoá: kháng sinh, nhiễm khuẩn đường tiếtthời gian nằm viện trong điều trị NKĐTN tại Bệnh viện niệu, E. coliĐại học Y Dược TPHCM. Đối tượng và phươngpháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên SUMMARY151 hồ sơ bệnh án (HSBA) có chẩn đoán NKĐTN từtháng 10 năm 2020 đến tháng 3 năm 2021 tại khoa ANTIBIOTIC USE IN THE TREATMENT OFTiết niệu, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. URINARY TRACT INFECTION AT UROLOGYDữ liệu thu thập từ HSBA bao gồm các đặc điểm dịch DEPARTMENT, UNIVERSITY MEDICALtễ học, các kết quả cận lâm sàng, vi sinh, kháng sinh CENTER HOCHIMINH CITYđồ và kháng sinh chỉ định. Kết quả: Vi khuẩn gram Introduction: Urinary tract infection (UTI) wasâm chiếm 81,1%, trong đó Escherichia coli (E. coli) considered to be one of the most common bacterialchiếm tỷ lệ cao nhất (43,4%). E. coli còn nhạy cao (> infections. The increase in antibiotic resistance and90%) với amikacin, carbapenem, cefoperazon/ inappropriate use of antibiotics in the treatment of UTIsulbactam, piperacillin/tazobactam và fosfomycin và have been reported worldwide. Objectives: Tothấp hơn đối v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu tại khoa Tiết niệu Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh vietnam medical journal n01 - AUGUST - 2022sống cho người bệnh, người khuyết tật trong mạch não tại huyện Tân Biên- Tây Ninh, Đại học Ycộng đồng. Dược Thành phố Hồ Chí Minh. 6. Phạm Văn Phú, Ngô Đăng Thục, Trần TrọngTÀI LIỆU THAM KHẢO Hải (2003), “Đánh giá mức độ độc lập trong sinh1. Lê Đức Hinh. Tai biến mạch não hướng dẫn chẩn hoạt hàng ngày của người sau tai biến mạch não đoán và xử trí. Nhà xuất bản Y học; 2008. tại cộng đồng”, Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí2. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị phục hồi Minh, 7, 68-72. chức năng cho bệnh nhân đột quỵ (Hướng dẫn về 7. Nguyễn Thị Thanh Thư, Nguyễn Thị Kim Liên Hoạt động trị liệu). 2015. (2021), “Đánh giá kết quả hoạt động trị liệu trong3. Bệnh viện Phục hồi chức năng Thái Bình. Báo phục hồi chức năng sinh hoạt hàng ngày ở bệnh cáo tổng kết công tác khám chữa bệnh năm 2020. nhân nhồi máu não trên lều”, Tạp chí Y học Việt4. Vũ Thị Tâm, Lê Thị Tuyết Trinh, Vũ Thị Hồng Nam, 506, tr 245-249. Anh và cộng sự (2021), “Khảo sát thực trạng 8. Trần Văn Chương, Nguyễn Xuân Nghiên bệnh nhân liệt nửa người do đột quỵ não tại Bệnh (1999), “Kết quả phục hồ ichức năng tại nhà của viện Y học cổ truyền Cao Bằng”, Tạp chí Y học Việt người bệnh liệt nửa người trong chương trình phục Nam, 482, 17-22 hồi chức năng dựa vào cộng đồng”, Kỷ yếu các5. Nguyễn Thanh Duy (2018), Đánh giá mức độ công trình nghiên cứu khoa học số 6, Nhà xuất bản độc lập và các yếu tố liên quan ở người tai biến Y học, 177-182 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TẠI KHOA TIẾT NIỆU BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thuý Yên Hà1, Chung Khả Hân3, Đặng Nguyễn Đoan Trang1,2TÓM TẮT kinh nghiệm được sử dụng nhiều nhất. Trong mẫu nghiên cứu, 54,5% BN được đánh giá là sử dụng 33 Mở đầu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) là kháng sinh kinh nghiệm phù hợp với các hướng dẫnmột trong những nhiễm khuẩn phổ biến nhất hiện điều trị. Tuổi, sự phân lập được vi khuẩn gây bệnh vànay. Tình hình đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn bệnh nền đái tháo đường có liên quan có ý nghĩagây bệnh đang có xu hướng gia tăng và việc sử dụng thống kê đến thời gian nằm viện của BN trong điều trịkháng sinh chưa hợp lý trong điều trị NKĐTN đã được NKĐTN. Kết luận: Các kết quả nghiên cứu cho thấyghi nhận trong nhiều báo cáo. Mục tiêu: Khảo sát các sự cần thiết phải cập nhật tình hình đề kháng của vivi khuẩn gây NKĐTN, tình hình đề kháng kháng sinh, khuẩn gây NKĐTN.việc sử dụng kháng sinh và các yếu tố liên quan đến Từ khoá: kháng sinh, nhiễm khuẩn đường tiếtthời gian nằm viện trong điều trị NKĐTN tại Bệnh viện niệu, E. coliĐại học Y Dược TPHCM. Đối tượng và phươngpháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên SUMMARY151 hồ sơ bệnh án (HSBA) có chẩn đoán NKĐTN từtháng 10 năm 2020 đến tháng 3 năm 2021 tại khoa ANTIBIOTIC USE IN THE TREATMENT OFTiết niệu, Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. URINARY TRACT INFECTION AT UROLOGYDữ liệu thu thập từ HSBA bao gồm các đặc điểm dịch DEPARTMENT, UNIVERSITY MEDICALtễ học, các kết quả cận lâm sàng, vi sinh, kháng sinh CENTER HOCHIMINH CITYđồ và kháng sinh chỉ định. Kết quả: Vi khuẩn gram Introduction: Urinary tract infection (UTI) wasâm chiếm 81,1%, trong đó Escherichia coli (E. coli) considered to be one of the most common bacterialchiếm tỷ lệ cao nhất (43,4%). E. coli còn nhạy cao (> infections. The increase in antibiotic resistance and90%) với amikacin, carbapenem, cefoperazon/ inappropriate use of antibiotics in the treatment of UTIsulbactam, piperacillin/tazobactam và fosfomycin và have been reported worldwide. Objectives: Tothấp hơn đối v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn đường tiết niệu Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu Đái tháo đường Vi khuẩn sinh men β-lactamase phổ rộngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0