Danh mục

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị trầm cảm tại Bệnh viện Tâm thần thành phố Hồ Chí Minh

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 295.40 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị trầm cảm và đánh giá hiệu quả của việc điều trị. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang, mô tả trên 343 bệnh nhân được chẩn đoán trầm cảm điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Tâm thần, Tp Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc và hiệu quả điều trị trầm cảm tại Bệnh viện Tâm thần thành phố Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019pháp giảng dạy thực hành kỹ năng giao tiếp communication VIA camera cues and clues: thetrong môi trường mô phỏng để rèn luyện kỹ video inter-active (VIA) method. J Nurs Educ, 45(11), 2006, 463-468.năng giao tiếp cho sinh viên. 5. Laurence B. et al. Adaptation of the Communication Skills Attitude Scale (CSAS) toTÀI LIỆU THAM KHẢO dental students. J Dent Educ, 76(12), 2012, 29-38.1. Bùi Văn Hồng. Dạy học tích hợp trong giáo dục 6. Millwater Teresa L. (2015). Effects of human nghề nghiệp theo lí thuyết học tập trải nghiệm của patient simulation on communication skills among David A. Kolb. Tạp chí Khoa học, Trường Đại học nursing students, the degree of Doctor of Nursing Sư phạm Hà Nội, 60(6), 2015, 79-88. Practice, Northern Kentucky University.2. Jeffries P. R . A framework for designing, 7. Reyhani Tayebe et al. The Effect of Training on implementing, and evaluating simulations used as Communication Skills of Child’s Nurse through teaching strategies in nursing. Nurs Educ Perspect, Role-playing. International Journal of Pediantrics, 26(2),2005, 96-103. 3(5), 2015, 971-979.3. Kava Bruce R. et al. Communication Skills 8. Rosenstein A.H and ODaniel M. A survey of Assessment Using Human Avatars: Piloting a the impact of disruptive behaviors and Virtual World Objective Structured Clinical communication defects on patient safety. Jt Comm Examination. Urology practice, 4, 2017, 76-84. J Qual Patient Saf, 34(8), 2008, 464-471.4. Kluge M. A and Glick L. Teaching therapeutic KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẦM CẢM TẠI BỆNH VIỆN TÂM THẦN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Nguyễn Như Hồ1,2, Nguyễn Ngọc Khôi1, Võ Thị Tường Vi1, Bùi Thị Hương Quỳnh1,3TÓM TẮT đầu (19,8%), bồn chồn (18,6%), buồn nôn (7,2%) và khô miệng (7,2%). 31 Trầm cảm là một rối loạn tâm thần thường gặp và Từ khóa: thuốc chống trầm cảm, điểm số HAM-có thể ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống của D17, hiệu quả, tác dụng bất lợibệnh nhân. Để kiểm soát bệnh, điều trị bằng thuốc làcách tiếp cận chính. Tuy nhiên, việc lựa chọn thuốc SUMMARYban đầu cũng như các tác dụng không mong muốncủa thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. INVESTIGATION OF MEDICATION USE ANDMục tiêu của nghiên cứu là nhằm khảo sát tình hình TREATMENT- RELATED EFFICACY ANDsử dụng thuốc điều trị trầm cảm và đánh giá hiệu quả ADVERSE EFFECTS IN PATIENTS WITHcủa việc điều trị. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt DEPRESSION AT PSYCHIATRIC HOSPITAL,ngang, mô tả trên 343 bệnh nhân được chẩn đoántrầm cảm điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Tâm thần, HO CHI MINH CITYTp Hồ Chí Minh. Nhóm thuốc/thuốc thường được kê Depression is a common psychiatric disorder,đơn ban đầu nhất là SSRI (78,9%) và mirtazapin which can have significant impact on patients’ quality(10,7%). Sau 1 thời gian dùng thuốc, phác đồ được of life. Pharmacological treatment is the primaryđiều chỉnh trên 15% bệnh nhân tái khám sau 1 tháng, approach to manage the disease. However, the needtương tự sau 3 tháng dùng thuốc. Đa số bệnh nhân to initiate certain type of medication with properđược kê đơn thuốc khởi đầu hợp lý (95,6%) với liều dosage accordingly to patient condition and thelượng hợp lý (97,6%) và cách dùng hợp lý (57,8%). occurrence adverse effects are the obstacles toĐiểm số HAM-D17 dùng để đánh giá mức độ tiến triển treatment effectiveness. We aim to study thecác triệu chứng lâm sàng giảm có ý nghĩa thống kê characteristics of drug use for depression in a tertiarysau 3 tháng điều trị (4.0 ± 2.8) (p vietnam medical journal n01 - MAY - 2019sleep disorders, motor dysfunction were significant của nhóm đối tượng được khảo sát.improved (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2019hồi serotonin có chọn lọc (SSRI) gồm citalopram, paroxetin và amitriptylin, sertralin và amitriptylin,escitalopram, fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, citalopram và venlafaxine, trazodon và sertralin,sertralin; thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và trazodon và fluoxetin được khuyến cáo tránh sửnorepinephrin (SNRI) là venlafaxin; thuốc đối dụng. Tương tác giữa thuốc chống trầm cảm vàkháng α2-adrenegic là mirtazapin; và thuốc chống thuốc khác gặp nhiều nhất là giữa fluoxetin vàtrầm cảm 3 vòng (TCA) là amitriptylin. SSRI được olanzapin (18,9%)sử dụng nhiều nhất (78,9%), trong đó sertralin và Tính phù hợp trong sử dụng thuốc vàfluoxetine là 2 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (lần lượt hiệu quả điều trị thông qua mức độ thuyênlà 34,4% và 22,8%). giảm điểm theo thang điểm HAM-D17: Sự thay đổi thuốc bao gồm thay thuốc khác Đánh giá dựa trên khuyến cáo của Hội Tâm thầnhoặc kết hợp thêm thuốc và thời điểm thay đổi Hoa Kỳ năm 2010 về điều trị cho BN trầm cảmthuốc được thể hiện tr ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: