![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát tính toàn vẹn phân tử DNA tự do (CCFDNA) trong máu ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.03 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát nồng độ và tính toàn vẹn của ccfDNA trong huyết tương, từ đó đánh giá mối liên quan với một số đặc điểm của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Nghiên cứu bệnh-chứng với 50 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư phổi không tế bào nhỏ và 50 người nhóm chứng không mắc các bệnh lý ung thư và bệnh lý tự miễn hệ thống kèm theo được tuyển chọn vào nghiên cứu tại khoa khám bệnh và khoa ung bướu bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh trong thời gian từ tháng 8/2022 đến tháng 10/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tính toàn vẹn phân tử DNA tự do (CCFDNA) trong máu ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024bệnh nhân tổn thương nội sọ có biến chứng. TÀI LIỆU THAM KHẢONguyên tắc cơ bản của phẫu thuật là lấy được 1. R Locke, H Kubba (2012). Unusual variants oftoàn bộ nang và đường rò. Với những tổn midline nasal dermoid cysts: a series of threethương nền sọ hoặc nội sọ cần được sửa chữa cases. The Journal of Laryngology & Otology, 126, 83-87.nền sọ sau khi lấy đường rò để tránh biến chứng 2. Terry D.Wardinsky et al (1991). Nasal Dermoidrò dịch não tủy cũng như nhiễm trùng nội sọ hậu Sinus Cysts: Association with Intracranialphẫu. Với những tổn thương khuyết thiếu vùng Extension and Multiple Malformations. Cleft Palatesống mũi cần được chỉnh hình giúp đảm bảo tính Craniofacial Journal, 28(1), 87-95. 3. H.L.Brydon (1992). Intracranial Dermoid Cyststhẩm mỹ sau phẫu thuật. Trong nghiên cứu của With Nasal Dermal Sinuses. Acta Neurochirurgica,chúng tối tỷ lệ tái phát là 7.6%. Các biến chứng 188, 185-188.thường gặp là nhiễm trùng vết mổ, sẹo xấu, mất 4. Reza Rahbar, Prerak Shah, Jonh B. Mullikenngửi, ngạt mũi, biến dạng mũi gây mất thẩm mỹ. et al (2003). The Presentation and Management of Nasal Dermoid. Arch Otolaryngol Head NeckV. KẾT LUẬN Surg, 129, 464-471. Vị trí của nang và rò sống mũi chủ yếu ở 5. Jeremy Wales et al (2020). A superficial nasal dermoid cyst excised through a novel horizontalsống mũi, chóp mũi và gốc mũi,… Không có sự zig-zag incision in a 49-year-old man. Acta Oto-tương quan nào giữa vị trí nang và lỗ rò với tổn Laryngologica Case Reports, 5(1), 28-32.thương xâm lấn nội sọ. Phim MRI là cơ sở vững 6. Kun Nia, Xiaoyan Lia, Limin Zhao et alchắc để chẩn đoán và phân độ tổn thương (2020). Diagnosis and treatment of congenital nasal dermoid and sinus cysts in 11 infants. ANDSCs. Cần phẫu thuật càng sớm càng tốt tránh consort compliant study, 99(21), 1-6những biến chứng sau này. Các biến chứng sau 7. Dasari Samuel Deenadayal (2018).mổ có thể gặp như biến dạng mũi, sẹo xấu, ngạt Management of Recurrent Nasal Dermoid in anmũi, mất ngửi, rò dịch não tủy. Trong quá trình Adolescent with Nasal Pyramid Deformity. International Journal of Otolaryngology and Headtheo dõi sau mổ, không chỉ định chụp MRI & Neck Surgery, 7, 132-137.thường quy nếu không nghi ngờ tái phát. KHẢO SÁT TÍNH TOÀN VẸN PHÂN TỬ DNA TỰ DO (CCFDNA) TRONG MÁU Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Trần Ngọc Ánh1, Lê Vũ Huyền Trang2, Lê Thị Kim Chung2, Nguyễn Văn Huy3, Lê Thị Huyền Trang4, Nguyễn Trọng Tuệ2TÓM TẮT (81,25±48,36 ng/mL) cao hơn so với nhóm chứng (8,63±17,89 ng/mL), nồng độ ALU-247 ở bệnh nhân 83 Mục tiêu: Khảo sát nồng độ và tính toàn vẹn của (51,75±40,25 ng/mL) cao hơn so với nhóm chứngccfDNA trong huyết tương, từ đó đánh giá mối liên (2,67±3,39 ng/mL), tỷ lệ ALU-247/ALU-115 ở nhómquan với một số đặc điểm của bệnh nhân ung thư bệnh nhân (0,65±0,25) cao hơn so với nhóm chứngphổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN). Đối tượng và (0,52±0,27). Khi phân tích giá trị chẩn đoán bằngphương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu bệnh-chứng đường cong ROC cho thấy ALU-247(AUC=96,692%,với 50 bệnh nhân được chẩn đoán UTPKTBN và 50 p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024integrity of ccfDNA in plasmaand then assess the đoán ung thư phổi được sớm và ít xâm lấn hơnrelation to some characteristics of non-small cell lung sẽ giúp cải thiện được thời gian sống của bệnhcancer (NSCLC) patients. Subjects andmethods: Acase-control study with 50 NSCLC patients and 50 nhân, tăng tỉ l ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tính toàn vẹn phân tử DNA tự do (CCFDNA) trong máu ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024bệnh nhân tổn thương nội sọ có biến chứng. TÀI LIỆU THAM KHẢONguyên tắc cơ bản của phẫu thuật là lấy được 1. R Locke, H Kubba (2012). Unusual variants oftoàn bộ nang và đường rò. Với những tổn midline nasal dermoid cysts: a series of threethương nền sọ hoặc nội sọ cần được sửa chữa cases. The Journal of Laryngology & Otology, 126, 83-87.nền sọ sau khi lấy đường rò để tránh biến chứng 2. Terry D.Wardinsky et al (1991). Nasal Dermoidrò dịch não tủy cũng như nhiễm trùng nội sọ hậu Sinus Cysts: Association with Intracranialphẫu. Với những tổn thương khuyết thiếu vùng Extension and Multiple Malformations. Cleft Palatesống mũi cần được chỉnh hình giúp đảm bảo tính Craniofacial Journal, 28(1), 87-95. 3. H.L.Brydon (1992). Intracranial Dermoid Cyststhẩm mỹ sau phẫu thuật. Trong nghiên cứu của With Nasal Dermal Sinuses. Acta Neurochirurgica,chúng tối tỷ lệ tái phát là 7.6%. Các biến chứng 188, 185-188.thường gặp là nhiễm trùng vết mổ, sẹo xấu, mất 4. Reza Rahbar, Prerak Shah, Jonh B. Mullikenngửi, ngạt mũi, biến dạng mũi gây mất thẩm mỹ. et al (2003). The Presentation and Management of Nasal Dermoid. Arch Otolaryngol Head NeckV. KẾT LUẬN Surg, 129, 464-471. Vị trí của nang và rò sống mũi chủ yếu ở 5. Jeremy Wales et al (2020). A superficial nasal dermoid cyst excised through a novel horizontalsống mũi, chóp mũi và gốc mũi,… Không có sự zig-zag incision in a 49-year-old man. Acta Oto-tương quan nào giữa vị trí nang và lỗ rò với tổn Laryngologica Case Reports, 5(1), 28-32.thương xâm lấn nội sọ. Phim MRI là cơ sở vững 6. Kun Nia, Xiaoyan Lia, Limin Zhao et alchắc để chẩn đoán và phân độ tổn thương (2020). Diagnosis and treatment of congenital nasal dermoid and sinus cysts in 11 infants. ANDSCs. Cần phẫu thuật càng sớm càng tốt tránh consort compliant study, 99(21), 1-6những biến chứng sau này. Các biến chứng sau 7. Dasari Samuel Deenadayal (2018).mổ có thể gặp như biến dạng mũi, sẹo xấu, ngạt Management of Recurrent Nasal Dermoid in anmũi, mất ngửi, rò dịch não tủy. Trong quá trình Adolescent with Nasal Pyramid Deformity. International Journal of Otolaryngology and Headtheo dõi sau mổ, không chỉ định chụp MRI & Neck Surgery, 7, 132-137.thường quy nếu không nghi ngờ tái phát. KHẢO SÁT TÍNH TOÀN VẸN PHÂN TỬ DNA TỰ DO (CCFDNA) TRONG MÁU Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Trần Ngọc Ánh1, Lê Vũ Huyền Trang2, Lê Thị Kim Chung2, Nguyễn Văn Huy3, Lê Thị Huyền Trang4, Nguyễn Trọng Tuệ2TÓM TẮT (81,25±48,36 ng/mL) cao hơn so với nhóm chứng (8,63±17,89 ng/mL), nồng độ ALU-247 ở bệnh nhân 83 Mục tiêu: Khảo sát nồng độ và tính toàn vẹn của (51,75±40,25 ng/mL) cao hơn so với nhóm chứngccfDNA trong huyết tương, từ đó đánh giá mối liên (2,67±3,39 ng/mL), tỷ lệ ALU-247/ALU-115 ở nhómquan với một số đặc điểm của bệnh nhân ung thư bệnh nhân (0,65±0,25) cao hơn so với nhóm chứngphổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN). Đối tượng và (0,52±0,27). Khi phân tích giá trị chẩn đoán bằngphương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu bệnh-chứng đường cong ROC cho thấy ALU-247(AUC=96,692%,với 50 bệnh nhân được chẩn đoán UTPKTBN và 50 p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 2024integrity of ccfDNA in plasmaand then assess the đoán ung thư phổi được sớm và ít xâm lấn hơnrelation to some characteristics of non-small cell lung sẽ giúp cải thiện được thời gian sống của bệnhcancer (NSCLC) patients. Subjects andmethods: Acase-control study with 50 NSCLC patients and 50 nhân, tăng tỉ l ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Tính toàn vẹn phân tử DNA tự do Thực hành lâm sàngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
9 trang 221 0 0
-
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0