Khảo sát tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân trong 3 tháng đầu sau ghép thận
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 241.58 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu và một số yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân trong 3 tháng đầu sau ghép. Đối tượng và phương pháp : Mô tả 40 trường hợp (TH) nhận thận ghép từ người cho sống tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8 năm 2019 đến tháng 3 năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân trong 3 tháng đầu sau ghép thận TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 202058%, ít gặp nhất ở đại tràng lên (4,7%). invasive cancer of large laterally spreading - Về kích thước tổn thương, trên 40mm chiếm colorectal tumors: A multicenter study in Japan, 4(1), tr. 83-89.tỉ lệ cao nhất 39,5%, trung bình 38,5 ± 18,2 4. Tomoya Saito, Kiyonori Kobayashi, Miwamm, thấp nhất 20mm, cao nhất 90 mm. Sada và các cộng sự. (2019), Comparison of - Kết quả ngay sau ESD: thành công 97,7%, the histopathological characteristics of largethất bại 2,3%. colorectal laterally spreading tumors according to growth pattern, 3(4), tr. 152-159. 3. Kết quả mô bệnh học 5. Dae-Seong Myung, Sun-Seog Kweon, Jun Lee - Kết quả chủ yếu u tuyến 69,0%, tỉ lệ ung và các cộng sự. (2017), Clinicopathologicalthư biểu mô 31,0%. features of laterally spreading colorectal tumors - Với tổn thương u tuyến: u tuyến ống cao nhất and their association with advanced histology and79,3%; chủ yếu mức độ loản sản thấp 61,9% invasiveness: An experience from Honam province of South Korea: A Honam Association for the StudyTÀI LIỆU THAM KHẢO of Intestinal Diseases (HASID), 12(10), tr. e0184205.1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I và các cộng 6. Shin-ei Kudo, Orie Takemura và Kazuo %J sự. (2018), Global cancer statistics 2018: Gastrointestinal endoscopy clinics of North America GLOBOCAN estimates of incidence and mortality Ohtsuka (2008), Flat and depressed types of early worldwide for 36 cancers in 185 countries, CA: A colorectal cancers: from East to West, 18(3), tr. Cancer Journal for Clinicians, 68(6), tr. 394-424. 581-593.2. T. Watanabe, M. Itabashi, Y. Shimada và các 7. Keiko Niimi, Mitsuhiro Fujishiro, Shinya cộng sự. (2012), Japanese Society for Cancer of Kodashima và các cộng sự. (2010), Long-term the Colon and Rectum (JSCCR) guidelines 2010 for outcomes of endoscopic submucosal dissection for the treatment of colorectal cancer, Int J Clin colorectal epithelial neoplasms, Endoscopy, Oncol, 17(1), tr. 1-29. 42(09), tr. 723-729.3. Kiyonori Kobayashi, Shinji Tanaka, Yoshitaka Murakami và các cộng sự. (2020), Predictors of KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở BỆNH NHÂN TRONG 3 THÁNG ĐẦU SAU GHÉP THẬN Hoàng Thị Nhàn1, Mai Thị Hiền2, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu.Các yếu tố như tuổi, nồng độ Tacrolimus, số lượng nước tiểu không làm gia tăng 69 Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn tiết niệu là nhiễm trùng tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu. Kết luận: Tỷ lệ nhiễmthường gặp nhất ở bệnh nhân ghép thận, đặc biệt khuẩn niệu 3 tháng đầu sau ghép là 27,5%. Các yếutrong 3 tháng đầu sau ghép. Đây là yếu tố nguy cơ tố giới tính nữ,đái tháo đường, lưu sonde JJ lâu làmquan trọng gây bệnh tật và tử vong ở các bệnh nhân gia tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu.sau ghép thận. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định tỷ Từ khóa: nhiễm khuẩn tiết niệu, ghép thậnlệ nhiễm khuẩn tiết niệu và một số yếu tố ảnh hưởngđến tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân trong 3 SUMMARYtháng đầu sau ghép. Đối tượng và phương pháp :Mô tả 40 trường hợp (TH) nhận thận ghép từ người INVESTIGATIONOF THE URINARY TRACTcho sống tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8 năm 2019 INFECTIONS IN KIDNEY TRANSPLANTđến tháng 3 năm 2020 Kết quả và bàn luận: Tuổi RECIPENTS IN THE FIRST 3 MONTHS AFTERtrung bình 35,7±12,02 (17-65 tuổi) trong đó 26/40 TRANSPLANTATION IN BACH MAI HOSPITALnam (65%) và 14/40 nữ (35%). Tỷ lệ nhiễm khuẩn Background: Urinary tract infections are the mosttiết niệu trong 3 tháng đầu là 11/40 TH (27,5%), common type of infectionsin kidney transplanttrong đó tuần đầu tiên là 6/40 TH (15%). Vi khuẩn recipients. Especially in the first 3 months aftergây bệnh chủ yếu là Enterococcus, Klebsiella transplantation. They are also important factors forpneumoniae, Escherichia coli. Các yếu tố như giới tính increasing morbidity and mortality. The aims of thenữ, đái tháo đường, thời gian lưu sonde JJ lâu làm gia ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân trong 3 tháng đầu sau ghép thận TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 202058%, ít gặp nhất ở đại tràng lên (4,7%). invasive cancer of large laterally spreading - Về kích thước tổn thương, trên 40mm chiếm colorectal tumors: A multicenter study in Japan, 4(1), tr. 83-89.tỉ lệ cao nhất 39,5%, trung bình 38,5 ± 18,2 4. Tomoya Saito, Kiyonori Kobayashi, Miwamm, thấp nhất 20mm, cao nhất 90 mm. Sada và các cộng sự. (2019), Comparison of - Kết quả ngay sau ESD: thành công 97,7%, the histopathological characteristics of largethất bại 2,3%. colorectal laterally spreading tumors according to growth pattern, 3(4), tr. 152-159. 3. Kết quả mô bệnh học 5. Dae-Seong Myung, Sun-Seog Kweon, Jun Lee - Kết quả chủ yếu u tuyến 69,0%, tỉ lệ ung và các cộng sự. (2017), Clinicopathologicalthư biểu mô 31,0%. features of laterally spreading colorectal tumors - Với tổn thương u tuyến: u tuyến ống cao nhất and their association with advanced histology and79,3%; chủ yếu mức độ loản sản thấp 61,9% invasiveness: An experience from Honam province of South Korea: A Honam Association for the StudyTÀI LIỆU THAM KHẢO of Intestinal Diseases (HASID), 12(10), tr. e0184205.1. Bray F, Ferlay J, Soerjomataram I và các cộng 6. Shin-ei Kudo, Orie Takemura và Kazuo %J sự. (2018), Global cancer statistics 2018: Gastrointestinal endoscopy clinics of North America GLOBOCAN estimates of incidence and mortality Ohtsuka (2008), Flat and depressed types of early worldwide for 36 cancers in 185 countries, CA: A colorectal cancers: from East to West, 18(3), tr. Cancer Journal for Clinicians, 68(6), tr. 394-424. 581-593.2. T. Watanabe, M. Itabashi, Y. Shimada và các 7. Keiko Niimi, Mitsuhiro Fujishiro, Shinya cộng sự. (2012), Japanese Society for Cancer of Kodashima và các cộng sự. (2010), Long-term the Colon and Rectum (JSCCR) guidelines 2010 for outcomes of endoscopic submucosal dissection for the treatment of colorectal cancer, Int J Clin colorectal epithelial neoplasms, Endoscopy, Oncol, 17(1), tr. 1-29. 42(09), tr. 723-729.3. Kiyonori Kobayashi, Shinji Tanaka, Yoshitaka Murakami và các cộng sự. (2020), Predictors of KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU Ở BỆNH NHÂN TRONG 3 THÁNG ĐẦU SAU GHÉP THẬN Hoàng Thị Nhàn1, Mai Thị Hiền2, Nguyễn Thị Hương2TÓM TẮT tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu.Các yếu tố như tuổi, nồng độ Tacrolimus, số lượng nước tiểu không làm gia tăng 69 Đặt vấn đề: Nhiễm khuẩn tiết niệu là nhiễm trùng tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu. Kết luận: Tỷ lệ nhiễmthường gặp nhất ở bệnh nhân ghép thận, đặc biệt khuẩn niệu 3 tháng đầu sau ghép là 27,5%. Các yếutrong 3 tháng đầu sau ghép. Đây là yếu tố nguy cơ tố giới tính nữ,đái tháo đường, lưu sonde JJ lâu làmquan trọng gây bệnh tật và tử vong ở các bệnh nhân gia tăng tỷ lệ nhiễm khuẩn niệu.sau ghép thận. Mục tiêu của nghiên cứu là xác định tỷ Từ khóa: nhiễm khuẩn tiết niệu, ghép thậnlệ nhiễm khuẩn tiết niệu và một số yếu tố ảnh hưởngđến tỷ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu ở bệnh nhân trong 3 SUMMARYtháng đầu sau ghép. Đối tượng và phương pháp :Mô tả 40 trường hợp (TH) nhận thận ghép từ người INVESTIGATIONOF THE URINARY TRACTcho sống tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8 năm 2019 INFECTIONS IN KIDNEY TRANSPLANTđến tháng 3 năm 2020 Kết quả và bàn luận: Tuổi RECIPENTS IN THE FIRST 3 MONTHS AFTERtrung bình 35,7±12,02 (17-65 tuổi) trong đó 26/40 TRANSPLANTATION IN BACH MAI HOSPITALnam (65%) và 14/40 nữ (35%). Tỷ lệ nhiễm khuẩn Background: Urinary tract infections are the mosttiết niệu trong 3 tháng đầu là 11/40 TH (27,5%), common type of infectionsin kidney transplanttrong đó tuần đầu tiên là 6/40 TH (15%). Vi khuẩn recipients. Especially in the first 3 months aftergây bệnh chủ yếu là Enterococcus, Klebsiella transplantation. They are also important factors forpneumoniae, Escherichia coli. Các yếu tố như giới tính increasing morbidity and mortality. The aims of thenữ, đái tháo đường, thời gian lưu sonde JJ lâu làm gia ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tình trạng nhiễm khuẩn tiết niệu Nhiễm khuẩn tiết niệu Bệnh nhân ghép thận Ức chế miễn dịch mớiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0