Khảo sát tổn thương dạng polip ở đại trực tràng bằng nội soi và mô bệnh học tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 289.56 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát tổn thương dạng polip ở đại trực tràng bằng nội soi và mô bệnh học tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ trình bày xác định tỉ lệ các loại polip đại trực tràng bằng nội soi và giải phẫu bệnh lý của tổn thương dạng polip đại trực tràng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tổn thương dạng polip ở đại trực tràng bằng nội soi và mô bệnh học tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ vietnam medical journal n02 - AUGUST - 202263,5%. Hẹp động mạch não giữa cùng bên chủ do nguyên nhân từ tim. Tạp chí y học Việt Nam .yếu mức độ vừa và nặng (> 70%) chiếm 64,8%. 4. Trần Quốc Khánh.(2018). Ngiên cứu một số yếu tổ nguy cơ ở bệnh nhân tai biến mạch máu não từ - Các đặc điểm tổn thương có mối tương 50t trở lên tại bệnh viện lão khoa trung ương. Luậnquan thuận với thang điểm đánh giá mức độ văn thạc sĩ. Đại học y hà nội. .khiếm khuyết thần kinh NIHSS, với r = 0,417, có 5. Wang Y., Meng R., Liu G. và cộng sự. (2019).mối tương quan nghịch với thang điểm Glasgow r Intracranial atherosclerotic disease. Neurobiology of Disease, 124, 118–132.= -0,34. 6. Roth J.M. (2011). Recombinant tissue plasminogen activator for the treatment of acute ischemic stroke.TÀI LIỆU THAM KHẢO Proc (Bayl Univ Med Cent), 24(3), 257–259.1. Phùng Đức Lâm.(2017).Nghiên cứu đặc điểm 7. Homburg P.J., Rozie S., van Gils M.J. và cộng lâm sàng, hình ảnh tổn thương hệ động mạch cảnh sự. (2010). Atherosclerotic Plaque Ulceration in the trong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não.Luận án Symptomatic Internal Carotid Artery Is Associated tiến sĩ. Học viện quân y . With Nonlacunar Ischemic Stroke. Stroke, 41(6),2. Hoàng Văn Thuận. (2013), “ Tai biến mạch máu 1151–1156. não”, Bệnh học thần kinh, Giáo trình sau đại học, 8. Gräni C., Buechel R.R., Kaufmann P.A. và cộng Nhà xuất bản Y học, Hà nội, tr. 15-30. sự. (2017). Multimodality Imaging in Individuals3. Đặng Phúc Đức.(2021).Khảo sát mối liên quan With Anomalous Coronary Arteries. JACC: giữa mức độ hồi phục khi ra viện với một số thang Cardiovascular Imaging, 10(4), 471–481. điểm của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não không KHẢO SÁT TỔN THƯƠNG DẠNG POLIP Ở ĐẠI TRỰC TRÀNG BẰNG NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Tăng Thị Yến Nhi*, Nguyễn Thị Thúy Duy*TÓM TẮT độc (66,3%), 27 bệnh nhân có đa polip (33,7%). Kích thước polip < 10 mm chiếm nhiều nhất (83,6%). Về 36 Đặt vấn đề: Việc chẩn đoán, phát hiện và theo bề mặt polip của nhóm nghiên cứu, tỉ lệ polip có bềdõi bệnh nhân có polip đại trực tràng (ĐTT) ngày mặt trơn láng 78,4%; polip có bề mặt phù nề sungcàng có hiệu quả nhờ vào sự phát triển của kỹ thuật huyết 15,7%; polip có bề mặt sần sùi 5,9%. Xét vềnội soi ống mềm. Qua nội soi cho phép quan sát trực mô bệnh học có 60% nhóm polip không tân sinh, 40%tiếp mặt trong ĐTT, từ đó xác định hình thái, kích polip tân sinh. Có 9/80 bênh nhân có polip nghịch sản,thước, vị trí, số lượng, tổn thương kèm theo,… của chiếm 11,3%. Kết luận: Kết quả nghiên cứu ghipolip ĐTT, đồng thời có thể thực hiện thủ thuật cắt nhận, trong số 80 bệnh nhân có polip vị trí thường gặppolip và sinh thiết để làm mô bệnh học. Phần lớn polip nhất là đại tràng sigma chiếm 38,1%, trực tràngĐTT là lành tính tuy nhiên có một số ít polip có thể 25,4%. Polip tân sinh 40% trong đó polip u tuyến ốngtriển thành ung thư, đặc biệt là polip tuyến. Do đó vai chiếm 81,3%, polip u tuyến ống nhánh 6,3%, polip utrò của cận lâm sàng và mô bệnh học trong việc phát tuyến nhánh 3,1%, polip ung thư hóa 9,3%.Theo mứchiện, điều trị sớm polip ĐTT nhằm ngăn chặn tiến độ nghịch sản, 100% bệnh nhân có nghịch sản ởtriển thành ung thư là rất quan trọng và cần thiết. nhóm polip tân sinh đã đặt ra vấn đề cấp bách ch ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tổn thương dạng polip ở đại trực tràng bằng nội soi và mô bệnh học tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ vietnam medical journal n02 - AUGUST - 202263,5%. Hẹp động mạch não giữa cùng bên chủ do nguyên nhân từ tim. Tạp chí y học Việt Nam .yếu mức độ vừa và nặng (> 70%) chiếm 64,8%. 4. Trần Quốc Khánh.(2018). Ngiên cứu một số yếu tổ nguy cơ ở bệnh nhân tai biến mạch máu não từ - Các đặc điểm tổn thương có mối tương 50t trở lên tại bệnh viện lão khoa trung ương. Luậnquan thuận với thang điểm đánh giá mức độ văn thạc sĩ. Đại học y hà nội. .khiếm khuyết thần kinh NIHSS, với r = 0,417, có 5. Wang Y., Meng R., Liu G. và cộng sự. (2019).mối tương quan nghịch với thang điểm Glasgow r Intracranial atherosclerotic disease. Neurobiology of Disease, 124, 118–132.= -0,34. 6. Roth J.M. (2011). Recombinant tissue plasminogen activator for the treatment of acute ischemic stroke.TÀI LIỆU THAM KHẢO Proc (Bayl Univ Med Cent), 24(3), 257–259.1. Phùng Đức Lâm.(2017).Nghiên cứu đặc điểm 7. Homburg P.J., Rozie S., van Gils M.J. và cộng lâm sàng, hình ảnh tổn thương hệ động mạch cảnh sự. (2010). Atherosclerotic Plaque Ulceration in the trong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não.Luận án Symptomatic Internal Carotid Artery Is Associated tiến sĩ. Học viện quân y . With Nonlacunar Ischemic Stroke. Stroke, 41(6),2. Hoàng Văn Thuận. (2013), “ Tai biến mạch máu 1151–1156. não”, Bệnh học thần kinh, Giáo trình sau đại học, 8. Gräni C., Buechel R.R., Kaufmann P.A. và cộng Nhà xuất bản Y học, Hà nội, tr. 15-30. sự. (2017). Multimodality Imaging in Individuals3. Đặng Phúc Đức.(2021).Khảo sát mối liên quan With Anomalous Coronary Arteries. JACC: giữa mức độ hồi phục khi ra viện với một số thang Cardiovascular Imaging, 10(4), 471–481. điểm của bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não không KHẢO SÁT TỔN THƯƠNG DẠNG POLIP Ở ĐẠI TRỰC TRÀNG BẰNG NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Tăng Thị Yến Nhi*, Nguyễn Thị Thúy Duy*TÓM TẮT độc (66,3%), 27 bệnh nhân có đa polip (33,7%). Kích thước polip < 10 mm chiếm nhiều nhất (83,6%). Về 36 Đặt vấn đề: Việc chẩn đoán, phát hiện và theo bề mặt polip của nhóm nghiên cứu, tỉ lệ polip có bềdõi bệnh nhân có polip đại trực tràng (ĐTT) ngày mặt trơn láng 78,4%; polip có bề mặt phù nề sungcàng có hiệu quả nhờ vào sự phát triển của kỹ thuật huyết 15,7%; polip có bề mặt sần sùi 5,9%. Xét vềnội soi ống mềm. Qua nội soi cho phép quan sát trực mô bệnh học có 60% nhóm polip không tân sinh, 40%tiếp mặt trong ĐTT, từ đó xác định hình thái, kích polip tân sinh. Có 9/80 bênh nhân có polip nghịch sản,thước, vị trí, số lượng, tổn thương kèm theo,… của chiếm 11,3%. Kết luận: Kết quả nghiên cứu ghipolip ĐTT, đồng thời có thể thực hiện thủ thuật cắt nhận, trong số 80 bệnh nhân có polip vị trí thường gặppolip và sinh thiết để làm mô bệnh học. Phần lớn polip nhất là đại tràng sigma chiếm 38,1%, trực tràngĐTT là lành tính tuy nhiên có một số ít polip có thể 25,4%. Polip tân sinh 40% trong đó polip u tuyến ốngtriển thành ung thư, đặc biệt là polip tuyến. Do đó vai chiếm 81,3%, polip u tuyến ống nhánh 6,3%, polip utrò của cận lâm sàng và mô bệnh học trong việc phát tuyến nhánh 3,1%, polip ung thư hóa 9,3%.Theo mứchiện, điều trị sớm polip ĐTT nhằm ngăn chặn tiến độ nghịch sản, 100% bệnh nhân có nghịch sản ởtriển thành ung thư là rất quan trọng và cần thiết. nhóm polip tân sinh đã đặt ra vấn đề cấp bách ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Polip đại trực tràng Mô bệnh học Polip nghịch sản Polip tân sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0