Danh mục

Khảo sát trị số FEV1 và PEF ở trẻ từ 6 – 15 tuổi được chẩn đoán hen tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 269.59 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ test giãn phế quản dương tính dựa vào FEV1 và PEF; Khảo sát mối liên quan giữa FEV1 và PEF với độ nặng bệnh hen trên lâm sàng tại thời điểm chẩn đoán ban đầu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát trị số FEV1 và PEF ở trẻ từ 6 – 15 tuổi được chẩn đoán hen tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020TÀI LIỆU THAM KHẢO Small Drug-Eluting Beads in Patients with Hepatocellular Carcinoma: Experience from a1. Balli H, Aksungur E, Khalatai B, et al. (2019). Cohort of 421 Patients at an Italian Center. Super-Selective Transarterial Chemoembolization Journal of Vascular and Interventional Radiology., with Doxorubicin-Loaded Drug-Eluting Beads Sized 28(11): 1495–1502. Below and Above 100 Microns in Hepatocellular 5. Lewis A, Dreher M, O’Byrne V, et al. (2016). Carcinoma: A Comparative Study. Journal of the DC BeadM1™: towards an optimal transcatheter Belgian Society of Radiology, 103(1): 47. hepatic tumour therapy. Journal of Materials2. Greco G, Cascella T, Facciorusso A, et al. Science, 27: 13. (2017). Transarterial chemoembolization using 40 6. Sattler T, Bredt C, Surwald S, et al. (2017). µm drug eluting beads for hepatocellular Efficacy and Safety of Drug Eluting Bead TACE carcinoma. World J Radiol., 9(5): 245–252. with Microspheres vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2020was 2:1; the group of patients from 6-11 years old - Tuổi: 6 đến 15 tuổi.was approximate 63.6%; 43.6% of patients with - Bệnh nhân hợp tác tốt, đo được hô hấp ký.allergic history; 45,5% of patients had family history - Được chẩn đoán xác định hen trong thờiof asthma and allery; 96,5% of patients hadwheezing; in the severity of asthma, 41,8% of gian nghiên cứu.patients had level II and 40% of patients had level - Test giãn phế quản dương tính.III; the prevalence of PEF TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2020 1.4. Tiền căn hen và bệnh dị ứng gia đình (-) 30 54,5% Bảng 4: Đặc điểm tiền căn hen và bệnh Tiền căn gia đình có bệnh hen và bệnh dịdị ứng gia đình (N=55) ứng chiếm tỷ lệ 45,5%. Tiền căn gia đình có người 2. Đặc điểm lâm sàng n Tỷ lệ bị hen và bệnh dị ứng 2.1. Đặc điểm lâm sàng của cơn hen (+) 25 45,5% Bảng 5: Đặc điểm lâm sàng cơn hen (N=55) Triệu chứng Khò khè Khó thở Nặng ngực Ho Mũi họng N 53 28 7 25 31 Tỷ lệ 96,3 % 50,9 % 12,7% 45,5 % 56,4 % Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất trong mẫu nghiên cứu là triệu chứng khò khè (96,3%),triệu chứng mũi họng (56,4%), khó thở (50,9%) và ho (45,5%). Trong đó khò khè chiếm tỷ lệ caonhất là 96,3% và nặng ngực là triệu chứng ít gặp nhất chiếm 12,7%. 2.2. Đặc điểm bậc hen bậc III trên lâm sàng có PEF chẩn đoán bậc Bảng 6: Đặc điểm bậc hen (N=55) nặng hơn. 50% hen bậc IV trên lâm sàng có PEF Bậc I II III IV chẩn đoán bậc nặng hơn. N 4 23 22 6 3.4. Đặc điểm trị số FEV1 Tỷ lệ 7,3 % 41,8% 40% 10,9% Bảng 10: Đặc điểm trị số FEV1 (N=55) Trong mẫu nghiên cứu, đa số bệnh nhi có độ FEV1 (% dự đoán) N Tỷ lệnặng bệnh hen ở mức dai dẳng nhẹ và trung ≥ 80% 23 41,8%bình (bậc II: 41,8% và bậc III: 40%). 60-80% 24 43,6% 3. Đặc điểm hô hấp ký ≤ 60% 8 14,6% 3.1. Đặc điểm trị số PEF Trị số FEV1 trước khi thực hiện test GPQ trung Bảng 7: Đặc điểm trị số PEF (N=55) bình là 76% (38–109 %) ± 15,1%. Tỷ lệ FEV1< PEF (% dự đoán) N Tỷ lệ 80% đạt tiêu chuẩn chẩn đoán hen là 58,2%. < 80% 37 67,3% 3.5. Đặc điểm test GPQ theo trị số FEV1 ≥ 80% 18 32,7% Bảng 11: Test GPQ theo trị số FEV1 Trị số PEF trước khi làm test giãn phế quản (N=55)trung bình là 73% (39 – 119%) ± 14,5%. Tỷ lệ FEV1 N Tỷ lệPEF < 80%, đạt tiêu chuẩn chẩn đoán hen là Âm tính 12 21,8%67,3%. Dương tính 43 78,2% 3.2. Đặc điểm test GPQ theo trị số PEF Trị số FEV1 dương tính sau khi thực hiện test Bảng 8: Đặc điểm test GPQ theo trị số GPQ chiếm tỷ lệ 78,2%PEF (N=55) 3.6. Đặc điểm mối tương quan giữa số PEF N Tỷ lệ FEV1 và bậc hen trên lâm sàng Âm tính 30 54,5% Bảng 12: Tương quan giữa giá trị FEV1 Dương tính 25 45,5% và bậc hen trên lâm sàng (N=55) Trị số PEF dương tính sau khi thực hiện test FEV1 Bậc hen trên lâm sàngGPQ là 45,5%. (% dự I II III IV 3.3. Đặc điểm mối tương quan giữa trị đoán)số PEF và bậc hen trên lâm sàng ≥ 80 4 13(56,5%) 6(27,3%) 0 Bảng 9: Đặc điểm mối tương quan giữa 60 – 80 0 10(43,5%) 11(50%) 3(50%)trị số PEF và bậc hen trên lâm sàng (N=55) ≤ 60 0 0 5(22,7%) ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: