Danh mục

Khảo sát tử cung ở những trường hợp chuyển phôi ‐ thụ tinh trong ống nghiệm

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 338.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tình hình nghiên cứu và mục tiêu của đề tài trình bày về: Có hay không liên quan giữa đặc điểm tử cung (TC) trên siêu âm (SA) với khả năng thụ thai sau chuyển phôi (CP) trữ hoặc CP tươi xin trứng thụ tinh trong ống nghiệm (TTTON)?. Và mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát tử cung ở những trường hợp chuyển phôi ‐ thụ tinh trong ống nghiệm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tử cung ở những trường hợp chuyển phôi ‐ thụ tinh trong ống nghiệmNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014KHẢOSÁTTỬCUNGỞNHỮNGTRƯỜNGHỢPCHUYỂNPHÔI‐THỤTINHTRONGỐNGNGHIỆMCổPhíThịÝNhi*,VõMinhTuấn*TÓMTẮTĐặtvấnđề:Cóhaykhôngliênquangiữađặcđiểmtửcung(TC)trênsiêuâm(SA)vớikhảnăngthụthaisauchuyểnphôi(CP)trữhoặcCPtươixintrứngthụtinhtrongốngnghiệm(TTTON)?Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:Nghiêncứucachứnglồng.BệnhnhânhiếmmuộnthựchiệnCPtrữhoặcCPtươixintrứngtạikhoaHiếmMuộnBệnhviệnTừDũtừ2/1/2013‐30/6/2013theodõiđếnkhixácđịnhcóthailâmsànghaykhông,chiathành2nhóm1)Nhómca:cóthailâmsàng;2)Nhómchứng:khôngcóthailâmsàngtrongcácchukỳnày.Kếtquả:Khảosát116chukỳ,có63chukỳ(54,31%)cóthailâmsàng,53(45,69%)khôngcóthailâmsàng.NiêmmạcTC(NMTC)hìnhhạtcàphêchỉchiếm15,9%nhómcavà17,0%nhómchứng.NMTC>10mmtrướcCPchiếm50,8%nhómcavà49,1%nhómchứng.TỉlệthaiởbệnhnhânkhôngbệnhlýTC,taivòilà54,31%.KhôngghinhậnđượcliênquangiữacácđặcđiểmvềdịchtễvàlâmsàngvớitỉlệthaisauCP(p>0,05).Tuynhiên,sốliệucũngchỉrakhuynhhướngliênquancủatuổi,thờigianhiếmmuộn,tiềncănCP,tiềncănngưngchukỳ,hiệusốNMTCvàliềuestrogentrướcCPvớitỉlệthai.Kếtluận:NênthựchiệnthêmnghiêncứutươngtựvớicỡmẫulớnhơnđểtìmramốiliênquanthựcsựgiữacácyếutốtrênvàtìmđiểmcắtNMTCsaochocơhộimangthaiđạttốiđa.Từkhoá:niêmmạctửcung,chuyểnphôi,thụtinhtrongốngnghiệmABSTRACTUTERINEULTRASONOGRAPHYONWOMENUNDEGOINGEMBRYOTRANSFERWITHFROZENEMBRYOSOREMBRYOSDERIVEDFROMDONOROOCYTESCoPhiThiYNhi,VoMinhTuan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:28‐33Objective:Toinvestigateiftherearelationbetweenuterinecharacteristicsonultrasoundandtheclinicalpregnancyrateofwomenundegoingembryotransfer(ET)withfrozenembryosorembryosderivedfromdonoroocytes?Methodology:Anestedcase‐controlstudyconductedfromJanuary2nd,2013toJune30th,2013.AllwomenundegoingembryotransferwithfrozenembryosorembryosderivedfromdonoroocytesatTuDuHospitalwererecruitedandfolloweduntilclinicalpregnancywascertified,thendevisedinto2groups:1)Cases:Womenwithclinicalpregancy,2)Controls:Womenwithoutclinicalpregnancy.Result: Investigated 116 cycles, 63 (54.31%) achieved clinical pregnancies, 53 (45.69%) did not. Triple‐line‐patternendometriummadeup15,9%incasesand17,0%incontrols.Endometrialthickness>10mm(beforeET)presentedin50,8%incasesand49,1%incontrols.ThesuccessrateofETinwomenwithoututerinenortubaldiseaseswas54,31%.Norelationwasfoundamongclinical,epidemiologyfeaturesandclinicalpregnancyrate.However,dataindicatedthepotentialrelationamongclinicalpregnancyrateandmaternalage,infertilityduration,historyofET,historyofcyclecancel,subtractionofendometrialthicknesses,estrogendosesbeforeET.*BộmônPhụSảnĐạihọcYDượcTPHCMTácgiảliênlạc.PGSVõMinhTuấnĐT:0909727199 Email:drvo_obgyn@yahoo.com.vn28ChuyênĐềSứcKhỏeSinhSảnvàBàMẹTrẻemYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcConclusion:Abroaderstudyshouldbeconductedtofindouttherealrelationamongtheabovefeaturesandfigureoutthebestcutoffofendometrialthicknesswherethebestpregnancychancecouldoccur.Keywords:endometrium,embryotransfer,invitrofertilizationthaitrongcácchukỳCPtrữhoặcCPtươitrongGIỚITHIỆUcácchukỳxintrứng?Một số nghiên cứu cho rằng có sự liên hệMụctiêunghiêncứugiữađộdàyNMTCvớikhảnăngtiếpnhậnphôiXác định mối liên quan giữa các đặc điểmcủaTC,cácchukỳcóthaicóniêmmạcdàyhơn(2)TCtrên SA với tỉ lệ có thai lâm sàng trongcácchukỳkhôngcóthai .MộtsốbáocáochoTTTON CP trữ và CP tươi xin trứng tại Bệnhthấy không có trường hợp nào có thai khiviệnTừDũ.NMTCdướimức6‐9mm(5).Tỉlệthaicũngthấpkhi NMTC dày hơn 14 mm, thậm chí còn làmtăng tỉ lệ sẩy thai. Theo Rashidi (2005) thìngưỡng này là 12 mm. Tuy nhiên, có không ítcácnghiêncứukháclạibácbỏsựkhácbiệtvềtỉlệthaigiữahainhómcóNMTCdướivàtrên14mm(1,10).TácgiảVươngThịNgọcLanthựchiệntrên các chu kỳ CP tươi của các bệnh nhânTTTON tại Bệnh viện Từ Dũ năm 2002, có sựkhác biệt về tỉ lệ thai lâm sàng giữa hai nhómNMTC trên 10 mm và dưới 10 mm vào thờiđiểmcóchỉđịnhtiêmhCG.VềhìnhtháiNMTCtrướcCP,Renato(2000)đánhgiácácsốđoTCquaSAtrongcácchukỳCP tươi. Việc phân tích các hình ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: